INDIRECT chức năng (a Tra cứu &Tham khảo hàm) được sử dụng để trả về tham chiếu được chỉ định bởi chuỗi văn bản. Hàm này được sử dụng để lấy các giá trị từ bất kỳ tham chiếu nào của một ô hoặc một phạm vi. Trong bài viết này, tôi sẽ giải thích việc sử dụng Excel INDIRECT phạm vi.
Để giải thích rõ ràng hơn, tôi sẽ sử dụng tập dữ liệu đại diện cho thông tin bán hàng trong 4 quý. Tập dữ liệu có 5 cột, đây là Nhân viên bán hàng, Quý 1, Quý 2, Quý 3, và Quý 4 .
Tải xuống để thực hành
8 cách sử dụng Dải ô INDIRECT trong Excel
1. Sử dụng phạm vi INDIRECT để nhận giá trị thông qua tham chiếu ô
Bạn có thể sử dụng INDIRECT hàm để tìm nạp giá trị thông qua tham chiếu ô của một ô hoặc phạm vi ô.
Ở đây, tôi muốn nhận các giá trị của phạm vi ô C4:C8 từ Quý 1 .
Để làm điều đó,
⏩ Trong ô H4 , nhập công thức sau.
=INDIRECT("C4:C8")
Đây, trong INDIRECT , tôi đã sử dụng phạm vi ô C4:C8 dưới dạng chuỗi / văn bản (“C4:C8”) trong ref_text .
Bây giờ, nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được tất cả các giá trị của các tham chiếu ô đã sử dụng.
2. Nhận giá trị thông qua tham chiếu ô trong ô
Trong trường hợp bạn muốn tìm nạp các giá trị trong khi vẫn giữ ô hoặc phạm vi ô trong một ô thì bạn cũng có thể làm điều đó bằng cách sử dụng INDIRECT chức năng.
Ở đây, tôi muốn nhận các giá trị của phạm vi ô D4:D8 từ Quý 2 . Thay vì sử dụng trực tiếp tham chiếu ô, tôi muốn giữ nó trong một ô. Ở đây, trong tập dữ liệu được cung cấp bên dưới, tôi đặt dải ô từ nơi tôi muốn tìm nạp giá trị.
⏩ Trong ô I4 , nhập công thức sau.
=INDIRECT(H4)
Đây, trong INDIRECT chức năng, tôi đã chọn ô H4 dưới dạng ref_text . Nơi tôi đã lưu trữ dải ô D4:D8 trong H4 tế bào. Vì vậy, nó sẽ lấy giá trị của các ô đó.
Bây giờ, nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được tất cả các giá trị từ ô đã chọn.
3. Sử dụng giá trị trong tham chiếu tạo ô
INDIRECT hàm cho chúng tôi cơ hội tạo tham chiếu ô bằng cách sử dụng giá trị trong ô.
Hãy để tôi chỉ cho bạn quy trình tạo tham chiếu.
⏩ Trong ô I4 , nhập công thức sau.
=INDIRECT("E"&H4)
Đây, trong INDIRECT , tôi đã sử dụng “E” &H4 dưới dạng ref_text . Ở đâu E là cột và trong H4 Tôi đã lưu trữ giá trị 5 . Trong hàm, tôi đã nối cột E và giá trị của H4 ô để nó sẽ trở thành E5 . Cuối cùng, INDIRECT hàm sẽ tìm nạp giá trị của E5 ô.
Bây giờ, nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được các giá trị từ ô bạn đã sử dụng làm tham chiếu.
4. Tìm hiểu SUM của một dải ô sử dụng dải ô được đặt tên
Bạn có thể sử dụng phạm vi được đặt tên trong INDIRECT hàm số. Sau đó, bằng cách sử dụng các công thức khác, bạn có thể tính toán các giá trị của phạm vi được đặt tên .
Hãy để tôi chỉ cho bạn quy trình đặt tên cho bất kỳ dải ô nào,
Đầu tiên, hãy chọn phạm vi ô.
➤ Tôi đã chọn phạm vi ô C4:C8 .
Sau đó, đi tới Thanh địa chỉ và nhập bất kỳ tên nào bạn chọn để đặt tên cho dải ô.
➤ Tôi đã đặt tên cho ô đã chọn là Phần tư_1 .
Bây giờ, sử dụng phạm vi đã đặt tên để tính tổng doanh số bán hàng của Quý_1 , Tôi sẽ sử dụng INDIRECT và SUM cùng hoạt động.
⏩ Trong ô I4 , nhập công thức sau.
=SUM(INDIRECT(I3))
Đây, trong SUM , tôi đã sử dụng INDIRECT (I3) dưới dạng number1 .
Trong INDIRECT chức năng, tôi đã chọn ô I3 dưới dạng ref_text . Vị trí trong I3 Tôi đã giữ tên của dải ô C4:C8 .
Bây giờ, INDIRECT hàm sẽ nhận giá trị của các ô đó và SUM hàm sẽ trả về tổng số các ô đó.
Cuối cùng, nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được tổng doanh số bán hàng là Quý_1 .
5. Sử dụng Dải ô được Đặt tên INDIRECT để Tìm AVERAGE
Bạn cũng có thể tính toán AVERAGE của dải ô được đặt tên trong số các ô sử dụng AVERAGE và chức năng INDIRECT chức năng.
⏩ Trong ô I4 , nhập công thức sau.
=AVERAGE(INDIRECT(I3))
Đây, trong AVERAGE , tôi đã sử dụng INDIRECT (I3) dưới dạng number1 .
Trong INDIRECT chức năng, tôi đã chọn ô I3 dưới dạng ref_text . Vị trí trong I3 Tôi đã giữ tên của dải ô C4:C8 .
Bây giờ, INDIRECT hàm sẽ nhận giá trị của các ô đó và SUM hàm sẽ trả về giá trị trung bình trong số các ô đó.
Cuối cùng, nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được mức trung bình doanh thu của Quý_1 .
6. Tìm ra TỐI ĐA CỦA Dải Ô
Trong trường hợp bạn muốn tìm hiểu mức tối đa của một dải ô được đặt tên, bạn có thể sử dụng MAX và chức năng INDIRECT chức năng.
⏩ Trong ô I4 , nhập công thức sau.
=MAX(INDIRECT(I3))
Đây, trong MAX , tôi đã sử dụng INDIRECT (I3) dưới dạng number1 .
Trong INDIRECT chức năng, tôi đã chọn ô I3 dưới dạng ref_text . Vị trí trong I3 Tôi đã giữ tên của dải ô C4:C8 .
Bây giờ, INDIRECT hàm sẽ nhận giá trị của các ô đó và MAX hàm sẽ trả về giá trị tối đa số từ các ô đó.
Cuối cùng, nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được tối đa doanh thu của Quý_1 .
7. Tìm ra TỐI THIỂU CỦA Dải Ô
Nếu muốn, bạn cũng có thể tìm ra mức tối thiểu của một dải ô đã đặt tên bằng cách sử dụng MIN và chức năng INDIRECT chức năng.
⏩ Trong ô I4 , nhập công thức sau.
=MIN(INDIRECT(I3))
Đây, sau MIN , tôi đã sử dụng INDIRECT (I3) dưới dạng number1 .
Trong INDIRECT chức năng, tôi đã chọn ô I3 dưới dạng ref_text , trong đó I3 Tôi đã giữ tên của dải ô C4:C8 .
Bây giờ, INDIRECT hàm sẽ nhận giá trị của các ô đó và MIN hàm sẽ trả về giá trị tối thiểu số từ các ô đó.
Nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được mức tối thiểu doanh thu của Quý_1 .
8. Sử dụng Dải ô INDIRECT trong Excel để tìm AVERAGE của các giá trị NHỎ
Bạn cũng có thể tìm hiểu mức trung bình trong số 3 nhỏ nhất số từ một dải ô bằng cách sử dụng AVERAGE chức năng, NHỎ chức năng, ROW và chức năng INDIRECT chức năng.
⏩ Trong ô I4 , nhập công thức sau.
=AVERAGE(SMALL(F4:F8,ROW(INDIRECT("1:3"))))
Đây, trong AVERAGE , tôi đã sử dụng SMALL (F4:F8, ROW (INDIRECT (“1:3”))) dưới dạng number1 .
Trong NHỎ , tôi đã sử dụng F4:F8 dưới dạng mảng và ROW (INDIRECT (“1:3”)) as k đó là vị trí.
Sau đó, trong ROW , tôi đã sử dụng INDIRECT (“1:3”) như một tài liệu tham khảo .
Trong INDIRECT , tôi đã sử dụng 1:3 dưới dạng ref_text . Trong đó 1:3 nghĩa là 3 các giá trị. Đây, INDIRECT được sử dụng trong ROW để công thức vẫn đúng ngay cả khi bạn chèn hoặc xóa bất kỳ hàng nào.
Bây giờ, NHỎ hàm sẽ trả về 3 số nhỏ nhất và AVERAGE hàm sẽ trả về giá trị trung bình của những số nhỏ nhất đó.
Nhấn ENTER và bạn sẽ nhận được mức trung bình trong tổng số 3 nhỏ nhất doanh số bán hàng của Quý_4 .
Những điều cần nhớ
🔺 INDIRECT hàm hiển thị #REF lỗi nếu ref_text không phải là tham chiếu ô hợp lệ và giới hạn phạm vi bị vượt quá.
🔺 INDIRECT hàm sẽ hiển thị #NAME lỗi nếu bạn viết sai chính tả tên hàm.
Phần thực hành
Kết luận
Trong bài viết này, tôi đã giải thích 8 cách sử dụng Excel INDIRECT phạm vi. Tôi cũng đã cố gắng đề cập đến thời điểm và lý do tại sao INDIRECT chức năng có thể hiển thị lỗi thường xuyên. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nếu bạn có bất kỳ loại đề xuất, ý tưởng hoặc phản hồi nào, vui lòng bình luận xuống bên dưới.
Các bài viết liên quan
- Cách Sử dụng Địa chỉ Gián tiếp trong Excel (12 Ví dụ)
- Hàm INDIRECT với Tên Trang tính trong Excel (4 Tiêu chí)
- Hàm INDIRECT Excel:Nhận các giá trị từ các trang tính khác nhau
- Tạo Danh sách Thả xuống Sử dụng Hàm INDIRECT trong Excel