Bạn có cần nhập các ký tự đặc biệt cho bài báo hoặc báo cáo của mình không? Bạn cần các ký hiệu Toán học nhưng không biết tìm chúng ở đâu? Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng các ký tự đặc biệt, thì có thể bạn đã biết phải sử dụng phím tắt nào để mở khóa chúng. Nhưng đối với người dùng thông thường, có thể mất một chút thời gian để tìm ra những thủ thuật bàn phím Mac này. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu các mẹo hữu ích về bàn phím Mac để giúp bạn khám phá các ký tự bàn phím ẩn trên máy tính của mình.
Mẹo bàn phím Mac
1. √ - Nhập dấu kiểm.
Có thể bạn đã nhầm lẫn với ký tự này khi bạn cố gắng dán một thứ gì đó và nhấn vào Option thay vì Cmd. Nếu bạn muốn nhập dấu kiểm trên Mac, chỉ cần nhấn Option và V.
2. ¢ - Gõ dấu xu.
Nếu bạn đang giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền bạc và bạn cần một xu, chỉ cần nhấn Option + 4 (¢).
3. © - Nhập ký hiệu bản quyền.
Phím tắt để nhập ký hiệu bản quyền (©) bằng cách nhấn Option + G.
Mẹo chuyên nghiệp:Quét máy Mac của bạn để tìm các vấn đề về hiệu suất, tệp rác, ứng dụng có hại và các mối đe dọa bảo mật
có thể gây ra sự cố hệ thống hoặc hiệu suất chậm.
4. ∞ - Nhập biểu tượng vô cực.
Mẹo bàn phím để đạt đến vô cực (∞) là gõ Option + 5.
5. ´ - Nhập trọng âm.
Nhập một dấu sắc trên máy Mac của bạn rất dễ dàng. Chỉ cần nhấn hai phím Option + chữ e với nhau, sau đó thả ra. Nó sẽ gõ trọng âm đầu tiên (´) và không có chữ cái nào. Tiếp theo, nhấn vào chữ cái mà bạn muốn nhấn trọng âm (a, e, I, o, u). Cuối cùng bạn sẽ có những chữ cái sau:á, é, í, ó, ú.
6.` - Gõ dấu trọng âm.
Quá trình này cũng tương tự đối với việc nhập một trọng âm. Nhưng thay vì Option + e, bạn sẽ cần nhấn Option + `cùng nhau (`). Hãy buông các phím, sau đó nhấn vào ký tự bạn muốn đặt vào dấu trọng âm. Bạn sẽ có những chữ cái này sau à, è, ì, ò, ù.
7. Nhập các dấu khác.
Ngoài các dấu sắc và dấu trọng âm, bạn có thể nhập các dấu khác bằng cách giữ các tổ hợp phím khác nhau trên máy Mac của mình.
Option + i (ˆ), sau đó nhập chữ cái bạn muốn có dấu =â, ê, î, ô, û
Option + n (˜), sau đó nhập ký tự bạn muốn có dấu =ă, õ, ñ
Option + u (¨), sau đó nhập ký tự bạn muốn có dấu =ä, ë, ï, ö, ü
Tùy chọn + A hoặc a =Å hoặc å
Tùy chọn + ‘=Æ hoặc æ
Tùy chọn + Q hoặc q =Œ hoặc œ
Tùy chọn + C hoặc c =Ç hoặc ç
Tùy chọn + O hoặc o =Ø hoặc ø
8. ¿- Nhập dấu hỏi ngược.
Bạn đã bao giờ muốn sử dụng ký tự kỳ lạ này để tạo một tên người dùng thú vị chưa? Hoặc có thể bạn muốn sử dụng nó để tăng cường mật khẩu của mình? Để nhập dấu hỏi lộn ngược, nhấn Shift + Tùy chọn + ? và bạn sẽ có ¿.
Shift + Option cũng có thể mở khóa các ký tự bổ sung khác như:
() - Shift + Option + K
(±) - Shift + Option + =
(°) - Shift + Option + 8
(») - Shift + Option + \
9. Nhập biểu tượng cảm xúc.
Nếu bạn muốn thêm các biểu tượng cảm xúc vào tài liệu hoặc email của mình, tất cả những gì bạn phải làm là nhấn Cmd + Ctrl + Space để hiển thị bảng ký tự biểu tượng cảm xúc nơi con trỏ của bạn đặt. Đảm bảo con trỏ của bạn ở vị trí bạn muốn thêm biểu tượng cảm xúc. Chỉ cần chọn bất kỳ biểu tượng cảm xúc nào bạn muốn sử dụng bằng cách nhấp vào biểu tượng đó trên bảng màu. Ngoài các ký tự biểu tượng cảm xúc, bạn cũng có thể tìm thấy các ký tự đặc biệt khác trên bảng màu.
10. Các ký tự khác.
Nếu bạn không thường xuyên sử dụng các ký tự đặc biệt cho tài liệu của mình nhưng thỉnh thoảng cần làm như vậy, thì đây là cách bạn có thể truy cập các ký tự này mà không cần phải ghi nhớ những phím cần nhấn mỗi lần.
- Đi tới Tùy chọn > Bàn phím và đánh dấu vào mục Hiển thị người xem bàn phím và biểu tượng cảm xúc trên thanh menu.
- Một Menu mới sẽ xuất hiện, bạn phải nhấp vào đó để chuyển đến người xem ký tự độc đáo và biểu tượng cảm xúc.
- Bằng cách này, bạn có thể xem những ký tự nào có sẵn bằng cách nhấn các phím khác nhau.
11. Sử dụng thay thế văn bản
Nếu bạn sử dụng một số cụm từ hoặc câu thường xuyên, bạn có thể tạo phím tắt cho các cụm từ hoặc câu này, vì vậy bạn không phải nhập chúng hoàn toàn mọi lúc. Bạn có thể làm điều này cho các từ, cụm từ, câu và thậm chí đối với các đoạn văn hoàn chỉnh. Tất cả những gì bạn phải làm là thiết lập các phím tắt này, sau đó nhập mã được liên kết với cụm từ hoặc câu cụ thể mà bạn muốn sử dụng. Tuy nhiên, điều này chỉ hoạt động đối với các ứng dụng hỗ trợ tính năng này - và Microsoft Word không phải là một trong số đó. Dưới đây là cách tạo các phím tắt này:
- Đi tới Tuỳ chọn Hệ thống > Bàn phím .
- Chọn Văn bản từ menu bên trên.
- Nhấp vào + ở dưới cùng bên trái của cửa sổ.
- Nhập mã phím tắt bạn muốn sử dụng ở trường bên trái.
- Trên cột bên phải, hãy nhập văn bản bạn muốn tạo khi sử dụng mã đó.
Đảm bảo rằng mã bạn thiết lập cho các phím tắt này không phải là mã bạn sử dụng tự nhiên vào những lúc khác. Nếu không, sẽ rất khó chịu khi bạn phải xóa cả câu hoặc đoạn văn mỗi khi bạn vô tình sử dụng những mã này. Chúng tôi hy vọng rằng những mẹo trên bàn phím Mac này sẽ giúp bạn có trải nghiệm gõ nhanh và thú vị.
Dưới đây là một mẹo:Để cải thiện trải nghiệm đánh máy của bạn, hãy tăng hiệu suất của máy Mac bằng một ứng dụng như Outbyte macAries. Nó không chỉ xóa các tệp rác khỏi máy tính của bạn mà còn tăng RAM của bạn để có hiệu suất tốt hơn và nhanh hơn.