Tất cả các hàm liên quan đến toán học được lưu trữ trong tệp tiêu đề math.h bằng ngôn ngữ lập trình C. Các chức năng được giải thích chi tiết bên dưới.
sin ()
Hàm này được sử dụng để tìm giá trị sin của đối số của nó.
Cú pháp của hàm sin () như sau -
double sin(double a);
Ví dụ:
double a=sin(3.14/2);
Kết quả như sau -
a=1 (approx.)
cos ()
Nó được sử dụng để tìm giá trị cos của đối số của nó.
Cú pháp cho hàm cos () như sau -
double cos(double a);
Ví dụ:
double a=cos(3.14/2);
Kết quả như sau -
a=0 (approx.)
tan ()
Nó được sử dụng để tìm giá trị tan của đối số của nó.
Cú pháp cho hàm tan () như sau -
double tan (double a);
Ví dụ:
double a=tan(3.14/2);
exp ()
Nó được sử dụng để tìm giá trị lũy thừa của đối số của nó.
Cú pháp cho exp () như sau -
double exp (double a);
Ví dụ:
double a=exp(4.6);
tầng ()
Nó được sử dụng để làm tròn số thực.
Cú pháp cho hàm floor () như sau -
Double floor(double a);
Ví dụ:
Double a=floor(93.58);
Kết quả như sau -
A=93
ceil ()
Nó được sử dụng để làm tròn một số thực.
Cú pháp cho hàm ceil () như sau -
Double ceil(double a);
Ví dụ:
Double a=ceil(93.58);
Kết quả như sau -
A=94
abs ()
Nó được sử dụng để tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Cú pháp cho hàm abs () như sau -
int abs(int a);
Ví dụ:
Int a= abs(-6);
Kết quả như sau -
a=6
pow ()
Nó được sử dụng để tìm sức mạnh của một giá trị.
Cú pháp cho hàm pow () như sau -
double pow(double a,double b);
Ví dụ:
double x=pow(2,3)
Kết quả như sau -
x=8
sqrt ()
Nó được sử dụng để tìm giá trị căn bậc hai của đối số của nó.
Cú pháp cho hàm sqrt () như sau -
double sqrt(double a);
Ví dụ:
double x=sqrt(36);
Kết quả như sau -
x=6