isalpha ()
Hàm isalpha () được sử dụng để kiểm tra xem một ký tự có phải là một bảng chữ cái hay không. Hàm này được khai báo trong tệp tiêu đề “ctype.h”. Nó trả về một giá trị số nguyên, nếu đối số là một bảng chữ cái ngược lại, nó sẽ trả về số không.
Đây là cú pháp của isalpha () trong ngôn ngữ C,
int isalpha(int value);
Đây,
giá trị - Đây là một đối số duy nhất của kiểu số nguyên.
Đây là một ví dụ về isalpha () trong ngôn ngữ C -
Ví dụ
#include<stdio.h> #include<ctype.h> int main() { char val1 = 's'; char val2 = '8'; if(isalpha(val1)) printf("The character is an alphabet\n"); else printf("The character is not an alphabet\n"); if(isalpha(val2)) printf("The character is an alphabet\n"); else printf("The character is not an alphabet"); return 0; }
Đầu ra
Đây là kết quả đầu ra
The character is an alphabet The character is not an alphabet
isdigit ()
Hàm isdigit () dùng để kiểm tra ký tự đó có phải là ký tự số hay không. Hàm này được khai báo trong tệp tiêu đề “ctype.h”. Nó trả về một giá trị số nguyên, nếu đối số là một chữ số, ngược lại, nó sẽ trả về số không.
Đây là cú pháp của isdigit () trong ngôn ngữ C,
int isdigit(int value);
Đây,
giá trị - Đây là một đối số duy nhất của kiểu số nguyên.
Đây là một ví dụ về isdigit () trong ngôn ngữ C,
Ví dụ
#include<stdio.h> #include<ctype.h> int main() { char val1 = 's'; char val2 = '8'; if(isdigit(val1)) printf("The character is a digit\n"); else printf("The character is not a digit\n"); if(isdigit(val2)) printf("The character is a digit\n"); else printf("The character is not a digit"); return 0; }
Đầu ra
Đây là kết quả đầu ra
The character is not a digit The character is a digit