Computer >> Máy Tính >  >> Phần cứng >> Bàn phím &Chuột

Cách sử dụng mã thay thế

Mã thay thế của Windows và Mac rất hữu ích khi bạn muốn chèn các ký tự hoặc ký hiệu đặc biệt mà không cần chuyển đổi bàn phím hoặc ngôn ngữ trên máy tính của mình. Sử dụng các mã này để nhập các ký tự không được liên kết với một phím trên bàn phím, chẳng hạn như các ký tự có dấu hoặc các ký hiệu khác.

Lịch sử của các ký tự đặc biệt trên bàn phím

Trước đây, người dùng máy tính phải chuyển đổi ngôn ngữ nhập liệu cho hệ điều hành hoặc kết nối bàn phím quốc tế để sử dụng các chữ cái có dấu. Việc gõ ký hiệu là một thách thức vì nó phụ thuộc vào ứng dụng phần mềm.

Windows gán cho mỗi chữ cái, số, ký tự và ký hiệu một mã ký tự số ASCII (American Standard Code for Information Interchange). Mã ASCII cho phép bạn mở các tệp văn bản trong các ứng dụng phần mềm. Mã ASCII cũng là lý do khiến một số đầu vào (như mật khẩu) phân biệt chữ hoa chữ thường. Mã ASCII cho chữ E viết hoa khác với mã cho chữ e viết thường.

Các tên khác của các mã ASCII này là mã khóa thay thế và mã bàn phím số thay thế. Bạn có thể chèn các ký tự hoặc ký hiệu này riêng lẻ bằng cách nhấn Alt , sau đó nhập một dãy số cụ thể trên bàn phím số của bàn phím.

Bạn không thể sử dụng các số trên đầu bàn phím cho việc này. Bạn phải sử dụng bàn phím số và với Khóa số đã bật.

Mã thay thế không có số 0 ở đầu (Alt + nnn) và những mã có số 0 ở đầu (Alt + 0nnn) có thể tạo ra các ký tự và ký hiệu giống hoặc khác nhau, tùy thuộc vào ứng dụng phần mềm. Các ô không có số 0 ở đầu dựa trên mã IBM ban đầu. Những số có số 0 đứng đầu dựa trên mã Windows gốc.

Để tìm danh sách tất cả các mã thay thế bạn có thể sử dụng, hãy xem Alt-Codes.net hoặc danh sách của Microsoft.

Cách sử dụng mã thay thế của Windows

Đối với máy tính hoặc máy tính xách tay có bàn phím số, hãy sử dụng các mã thay thế này để chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản của bạn.

Chữ cái có dấu và Dấu câu Đặc biệt

Nhân vật Mã thay thế á (chữ thường, dấu sắc) Alt + 160â (dấu tròn viết thường) Alt + 131ä (dấu viết thường, dấu thanh) Alt + 132à (dấu viết thường) Alt + 133é (dấu viết thường e dấu) Alt + 130è (dấu chữ thường) Alt + 138É ( chữ hoa e dấu sắc) Alt + 144í (chữ i viết thường dấu sắc) Alt + 161ó (chữ thường o dấu sắc) Alt + 162ö (chữ thường o dấu sắc) Alt + 148ú (chữ thường chữ dấu sắc) Alt + 163ü (chữ thường u âm) Alt + 129Ü (chữ hoa u âm sắc) Alt + 154ç (c cedilla viết thường) Alt + 1135ñ (n viết thường với dấu ngã) Alt + 164Ñ (chữ hoa N có dấu ngã) Alt + 165 ~ (dấu ngã) Alt + 126¿ (đảo ngược dấu hỏi) Alt + 168¡ (đảo ngược dấu chấm than) Alt + 173

Ký hiệu

Nhân vật Mã thay thế Θ (ký hiệu tiếng Hy Lạp) Alt + 233 ± (ký hiệu dấu cộng) Alt + 177 ° (ký hiệu độ) Alt + 176¶ (ký hiệu mũi tên) Alt + 182:0 (dấu kiểm) Alt + 10003

Cách sử dụng mã thay thế trên Mac

Để sử dụng mã thay thế trên máy tính Mac, hãy sử dụng Tùy chọn thay vì phím Alt. Mã tùy chọn cho các chữ cái có dấu, ký hiệu và ký tự đặc biệt hoạt động khác nhau trên máy tính Mac, khi bạn nhấn Tùy chọn , trọng âm, sau đó là chữ cái. Ví dụ:để tạo chữ n có dấu ngã, mã thay thế là Option + n . Để tạo chữ cái, nhấn Tùy chọn + n, sau đó nhấn n một lần nữa vì bạn muốn đặt dấu ngã trên chữ cái n.

Chữ cái có dấu và Dấu câu Đặc biệt

Nhân vật Mã tùy chọn á (chữ thường dấu sắc) Option + e + aâ (dấu tròn viết thường) Option + i + aä (chữ thường dấu sắc) Option + u + aà (dấu viết thường) Option + `+ aé (chữ thường e dấu) Option + e + eè (chữ e viết thường) Option + `+ eÉ (chữ E viết hoa dấu sắc) Option + e + Eí (chữ i viết thường) Option + e + ió (chữ thường o dấu sắc) Option + e + oö (chữ thường o âm sắc) Option + u + oú ( chữ thường u dấu sắc) Option + e + uü (chữ thường u dấu sắc) Option + u + uÜ (chữ hoa U âm sắc) Option + u + Uç (chữ thường c cedilla) Option + cñ (chữ thường n có dấu ngã) Option + n + nÑ (chữ hoa N có dấu ngã) Option + n + N¿ (dấu chấm hỏi đảo ngược) Option +? ¡(Dấu chấm than đảo ngược) Option +!

Ký hiệu

Nhân vật Mã tùy chọn Ω (chữ omega trong tiếng Hy Lạp) Option + z ± (ký hiệu cộng trừ) Option + Shift + =° (ký hiệu độ) Option + Shift + 8¶ (ký hiệu phím sai) Option + 7

Cách truy cập các ký tự đặc biệt trên máy Mac

MacOS cung cấp một số ký hiệu trên bàn phím. Để truy cập phần lớn các ký hiệu này, hãy sử dụng cửa sổ Ký tự Đặc biệt. Để mở nó, nhấn Command + Kiểm soát + Dấu cách , sau đó tìm kiếm biểu tượng bạn muốn thêm và nhấp đúp vào biểu tượng đó.

Cách sử dụng mã thay thế

Cách xem tất cả mã tùy chọn bằng trình xem bàn phím

Để tìm danh sách đầy đủ các mã Tùy chọn có sẵn trên macOS, hãy mở Trình xem bàn phím trên máy tính của bạn.

  1. Chọn Biểu trưng Apple > Tùy chọn hệ thống > Bàn phím .

  2. Đi tới Bàn phím tab.

  3. Chọn Hiển thị trình xem bàn phím và biểu tượng cảm xúc trong thanh trình đơn .

    Cách sử dụng mã thay thế
  4. Chọn Trình xem bàn phím trên thanh menu.

    Cách sử dụng mã thay thế
  5. Nhấn Tùy chọn để xem một tập hợp các biểu tượng và ký tự đặc biệt.

    Cách sử dụng mã thay thế
  6. Nhấn Tùy chọn + Shift để xem bộ ký hiệu và ký tự đặc biệt thứ hai.

    Cách sử dụng mã thay thế
  7. Để chèn một ký tự hoặc ký hiệu có dấu từ Trình xem Bàn phím, hãy nhấp đúp vào nó.