Fir này, sử dụng câu lệnh CASE WHEN trong MySQL một cách chính xác. Hãy để chúng tôi xem cách thực hiện.
Hãy để chúng tôi tạo một bảng -
mysql> create table demo58 −> ( −> id int not null auto_increment primary key, −> first_name varchar(20), −> last_name varchar(20) −> ); Query OK, 0 rows affected (2.15 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng với sự trợ giúp của lệnh insert -
mysql> insert into demo58(first_name,last_name) values('John','Doe'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into demo58(first_name,last_name) values('David','Smith'); Query OK, 1 row affected (0.29 sec) mysql> insert into demo58(first_name,last_name) values('John','Brown'); Query OK, 1 row affected (0.11 sec) mysql> insert into demo58(first_name,last_name) values('David','Miller'); Query OK, 1 row affected (0.26 sec)
Hiển thị các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select -
mysql> select *from demo58;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----+------------+-----------+ | id | first_name | last_name | +----+------------+-----------+ | 1 | John | Doe | | 2 | David | Smith | | 3 | John | Brown | | 4 | David | Miller | +----+------------+-----------+ 4 rows in set (0.15 sec)
Sau đây là truy vấn cho biểu thức trong CASE WHEN -
mysql> select −> ( −> case −> when (first_name = "John") then 'Carol' −> when (last_name ="Smith") then 'Doe' −> end −> ) RESULT −> from demo58;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+--------+ | RESULT | +--------+ | Carol | | Doe | | Carol | | NULL | +--------+ 4 rows in set (0.00 sec)