Đối với điều này, hãy sử dụng COUNT (*) cùng với mệnh đề GROUP BY. Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable1942 ( Value int ); Query OK, 0 rows affected (0.00 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable1942 values(1); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1942 values(2); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1942 values(3); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1942 values(2); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1942 values(3); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1942 values(3); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1942 values(1); Query OK, 1 row affected (0.00 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select * from DemoTable1942;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+ | Value | +-------+ | 1 | | 2 | | 3 | | 2 | | 3 | | 3 | | 1 | +-------+ 7 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để đếm số lần xuất hiện:
mysql> select Value, count(*) from DemoTable1942 group by Value;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+----------+ | Value | count(*) | +-------+----------+ | 1 | 2 | | 2 | 2 | | 3 | 3 | +-------+----------+ 3 rows in set (0.00 sec)