Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable ( StudentId int, StudentFirstName varchar(100) ); Query OK, 0 rows affected (0.88 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable values(100,'John'); Query OK, 1 row affected (0.32 sec) mysql> insert into DemoTable values(101,'Chris'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable values(102,'John'); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into DemoTable values(103,'Sam'); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DemoTable values(104,'Sam'); Query OK, 1 row affected (0.13 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+------------------+ | StudentId | StudentFirstName | +-----------+------------------+ | 100 | John | | 101 | Chris | | 102 | John | | 103 | Sam | | 104 | Sam | +-----------+------------------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để hiển thị số lượng bản ghi khác biệt từ một cột có bản ghi trùng lặp -
mysql> select count(distinct StudentFirstName) from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----------------------------------+ | count(distinct StudentFirstName) | +----------------------------------+ | 3 | +----------------------------------+ 1 row in set (0.00 sec)