Tên bí danh có thể được sử dụng làm tên biến trong MySQL như được hiển thị trong cú pháp bên dưới -
select count(*) AS anyAliasName from yourTableName;
Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable695 ( FirstName varchar(100) ); Query OK, 0 rows affected (0.72 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable695 values('Chris'); Query OK, 1 row affected (0.17 sec) mysql> insert into DemoTable695 values('Robert'); Query OK, 1 row affected (0.15 sec) mysql> insert into DemoTable695 values('David'); Query OK, 1 row affected (0.15 sec) mysql> insert into DemoTable695 values('Mike'); Query OK, 1 row affected (0.16 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable695;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+ | FirstName | +-----------+ | Chris | | Robert | | David | | Mike | +-----------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để coi count (*) là biến trong MySQL -
mysql> select count(*) AS TOTAL_NO_OF_RECORDS from DemoTable695 ;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+---------------------+ | TOTAL_NO_OF_RECORDS | +---------------------+ | 4 | +---------------------+ 1 row in set (0.02 sec)