Đối với điều này, bạn có thể sử dụng GROUP BY HAVING cùng với hàm COUNT (*). Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable -> ( -> Value int -> ); Query OK, 0 rows affected (0.47 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable values(20); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into DemoTable values(10); Query OK, 1 row affected (0.08 sec) mysql> insert into DemoTable values(30); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable values(10); Query OK, 1 row affected (0.16 sec) mysql> insert into DemoTable values(30); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable values(40); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable values(50); Query OK, 1 row affected (0.27 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+ | Value | +-------+ | 20 | | 10 | | 30 | | 10 | | 30 | | 40 | | 50 | +-------+ 7 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để chọn nơi giá trị tồn tại nhiều lần -
mysql> select *from DemoTable -> group by Value -> having count(*) > 1;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+ | Value | +-------+ | 10 | | 30 | +-------+ 2 rows in set (0.38 sec)