Bạn có thể chọn giá trị duy nhất với sự trợ giúp của từ khóa DISTINCT.
Cú pháp như sau
select distinct yourColumnName from yourTableName;
Để hiểu cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau
mysql> create table selectUniqueValue -> ( -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, -> Name varchar(20), -> Age int -> ); Query OK, 0 rows affected (0.64 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau -
mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('John',21); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('Carol',21); Query OK, 1 row affected (0.13 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('Sam',22); Query OK, 1 row affected (0.10 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('Mike',22); Query OK, 1 row affected (0.16 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('David',22); Query OK, 1 row affected (0.13 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('Larry',23); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('Bob',23); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('Maxwell',22); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into selectUniqueValue(Name,Age) values('Robert',21); Query OK, 1 row affected (0.15 sec)
Bây giờ bạn có thể hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau -
mysql> select *from selectUniqueValue;
Sau đây là kết quả
+----+---------+------+ | Id | Name | Age | +----+---------+------+ | 1 | John | 21 | | 2 | Carol | 21 | | 3 | Sam | 22 | | 4 | Mike | 22 | | 5 | David | 22 | | 6 | Larry | 23 | | 7 | Bob | 23 | | 8 | Maxwell | 22 | | 9 | Robert | 21 | +----+---------+------+ 9 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để chọn giá trị duy nhất
mysql> select distinct Age from selectUniqueValue;
Sau đây là kết quả
+------+ | Age | +------+ | 21 | | 22 | | 23 | +------+ 3 rows in set (0.00 sec)