Để chèn giá trị NULL, bạn có thể sử dụng lệnh UPDATE. Sau đây là cú pháp -
UPDATE yourTableName SET yourColumnName=NULL;
Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table insertNullValue -> ( -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, -> ClientName varchar(100), -> ClientCountryName varchar(20) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.54 sec)
Sau đây là truy vấn để chèn một số bản ghi trong bảng bằng cách sử dụng lệnh insert -
mysql> insert into insertNullValue(ClientName,ClientCountryName) values('Larry','US'); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into insertNullValue(ClientName,ClientCountryName) values('David','AUS'); Query OK, 1 row affected (0.09 sec) mysql> insert into insertNullValue(ClientName,ClientCountryName) values('Bob','UK'); Query OK, 1 row affected (0.17 sec)
Sau đây là truy vấn để hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select -
mysql> select * from insertNullValue;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----+------------+-------------------+ | Id | ClientName | ClientCountryName | +----+------------+-------------------+ | 1 | Larry | US | | 2 | David | AUS | | 3 | Bob | UK | +----+------------+-------------------+ 3 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để chèn giá trị NULL cho một cột -
mysql> update insertNullValue set ClientCountryName=NULL; Query OK, 3 rows affected (0.19 sec) Rows matched: 3 Changed: 3 Warnings: 0
Hãy để chúng tôi kiểm tra giá trị NULL có được chèn cho cột ‘ClientCountryName’ hay không. Sau đây là truy vấn -
mysql> select * from insertNullValue;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau hiển thị các giá trị NULL -
+----+------------+-------------------+ | Id | ClientName | ClientCountryName | +----+------------+-------------------+ | 1 | Larry | NULL | | 2 | David | NULL | | 3 | Bob | NULL | +----+------------+-------------------+ 3 rows in set (0.00 sec)