Bạn cần sử dụng intvalue =1. Câu lệnh intvalue =’1’ được MySQL chuyển đổi nội bộ thành ép kiểu (‘1’ là int).
Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable1566 -> ( -> intvalue int -> ); Query OK, 0 rows affected (0.64 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable1566 values(1); Query OK, 1 row affected (0.15 sec) mysql> insert into DemoTable1566 values(55); Query OK, 1 row affected (0.08 sec) mysql> insert into DemoTable1566 values(75); Query OK, 1 row affected (0.32 sec) mysql> insert into DemoTable1566 values(90); Query OK, 1 row affected (0.19 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select * from DemoTable1566;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----------+ | intvalue | +----------+ | 1 | | 55 | | 75 | | 90 | +----------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để triển khai intvalue =1 -
mysql> select * from DemoTable1566 where intvalue=1;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----------+ | intvalue | +----------+ | 1 | +----------+ 1 row in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn tới intvalue =’1’ -
mysql> select * from DemoTable1566 where intvalue='1';
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----------+ | intvalue | +----------+ | 1 | +----------+ 1 row in set (0.00 sec)