Bạn có thể sử dụng truy vấn con để biết sự khác biệt giữa hai lựa chọn trong MySQL. Cú pháp như sau:
SELECT *FROM yourTableName where yourColumnName NOT IN(SELECT yourColumnName FROM youTableName WHERE yourCondition;
Để hiểu cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau:
mysql> create table DifferenceSelectDemo -> ( -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT, -> UserId int, -> UserValue int, -> PRIMARY KEY(Id) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.87 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau:
mysql> insert into DifferenceSelectDemo(UserId,UserValue) values(10,10); Query OK, 1 row affected (0.24 sec) mysql> insert into DifferenceSelectDemo(UserId,UserValue) values(10,20); Query OK, 1 row affected (0.15 sec) mysql> insert into DifferenceSelectDemo(UserId,UserValue) values(20,30); Query OK, 1 row affected (0.17 sec) mysql> insert into DifferenceSelectDemo(UserId,UserValue) values(20,20); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into DifferenceSelectDemo(UserId,UserValue) values(30,40); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DifferenceSelectDemo(UserId,UserValue) values(30,20); Query OK, 1 row affected (0.15 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau:
mysql> select *from DifferenceSelectDemo;
Sau đây là kết quả:
+----+--------+-----------+ | Id | UserId | UserValue | +----+--------+-----------+ | 1 | 10 | 10 | | 2 | 10 | 20 | | 3 | 20 | 30 | | 4 | 20 | 20 | | 5 | 30 | 40 | | 6 | 30 | 20 | +----+--------+-----------+ 6 rows in set (0.02 sec)
Đây là truy vấn để có được sự khác biệt giữa hai lựa chọn:
mysql> select *from DifferenceSelectDemo -> WHERE UserValue NOT IN (select UserValue from DifferenceSelectDemo where Id=1);
Sau đây là kết quả:
+----+--------+-----------+ | Id | UserId | UserValue | +----+--------+-----------+ | 2 | 10 | 20 | | 3 | 20 | 30 | | 4 | 20 | 20 | | 5 | 30 | 40 | | 6 | 30 | 20 | +----+--------+-----------+ 5 rows in set (0.09 sec)