Trong MySQL, UNIX TIMESTAMPS được lưu trữ dưới dạng số nguyên 32 bit. Mặt khác, CÁC TIMESTAMPS của MySQL cũng được lưu trữ theo cách tương tự nhưng được biểu diễn ở định dạng YYYY-MM-DD HH:MM:SS có thể đọc được.
Ví dụ
mysql> Select UNIX_TIMESTAMP('2017-09-25 02:05:45') AS 'UNIXTIMESTAMP VALUE'; +---------------------+ | UNIXTIMESTAMP VALUE | +---------------------+ | 1506285345 | +---------------------+ 1 row in set (0.00 sec)
Truy vấn ở trên cho thấy rằng các giá trị UNIX TIMESTAMPS được lưu trữ dưới dạng số nguyên 32 bit có phạm vi giống với phạm vi kiểu dữ liệu MySQL INTEGER.
mysql> Select FROM_UNIXTIME(1506283345) AS 'MySQLTIMESTAMP VALUE'; +----------------------+ | MySQLTIMESTAMP VALUE | +----------------------+ | 2017-09-25 01:32:25 | +----------------------+ 1 row in set (0.00 sec)
Truy vấn trên cho thấy rằng các giá trị TIMESTAMPS của MySQL cũng được lưu trữ dưới dạng số nguyên 32 bit, nhưng ở định dạng có thể đọc được, có phạm vi giống với phạm vi kiểu dữ liệu TIMESTAMP của MySQL.