Chúng ta phải sử dụng mệnh đề GROUP BY nếu chúng ta muốn sử dụng các hàm nhóm với các trường không phải nhóm trong truy vấn SELECT. Cú pháp chung có thể như sau
Cú pháp
SELECT group_function1,…, non-group-column1,… from table_name GROUP BY column_name;
Ví dụ
mysql> Select COUNT(*), id from Student GROUP BY id; +----------+------+ | COUNT(*) | id | +----------+------+ | 1 | 1 | | 1 | 2 | | 1 | 15 | | 1 | 17 | | 1 | 20 | +----------+------+ 5 rows in set (0.00 sec) mysql> Select COUNT(*), address from Student GROUP BY id; +----------+---------+ | COUNT(*) | address | +----------+---------+ | 1 | Delhi | | 1 | Mumbai | | 1 | Delhi | | 1 | Shimla | | 1 | Jaipur | +----------+---------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Trường sau mệnh đề GROUP BY có thể khác với trường không thuộc nhóm được cung cấp trong truy vấn SELECT.