Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable ( StudentId int, StudentName varchar(20), StudentSubject varchar(20) ); Query OK, 0 rows affected (0.62 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable values(10,'Chris','MongoDB'); Query OK, 1 row affected (0.21 sec) mysql> insert into DemoTable values(11,'David','MySQL'); Query OK, 1 row affected (0.22 sec) mysql> insert into DemoTable values(12,'Bob','Java'); Query OK, 1 row affected (0.10 sec) mysql> insert into DemoTable values(10,'Carol','MySQL'); Query OK, 1 row affected (0.51 sec) mysql> insert into DemoTable values(10,'Chris','MongoDB'); Query OK, 1 row affected (0.20 sec) mysql> insert into DemoTable values(14,'David','MySQL'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
Mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+----------------+ | StudentId | StudentName | StudentSubject | +-----------+-------------+----------------+ | 10 | Chris | MongoDB | | 11 | David | MySQL | | 12 | Bob | Java | | 10 | Carol | MySQL | | 10 | Chris | MongoDB | | 14 | David | MySQL | +-----------+-------------+----------------+ 6 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để thực hiện lựa chọn sử dụng VÀ HOẶC -
mysql> select *from DemoTable where StudentName='David' and StudentSubject='MySQL' OR StudentId=11;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+----------------+ | StudentId | StudentName | StudentSubject | +-----------+-------------+----------------+ | 11 | David | MySQL | | 14 | David | MySQL | +-----------+-------------+----------------+ 2 rows in set (0.00 sec)