Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable1460 -> ( -> Name varchar(20) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.91 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable1460 values('Chris'); Query OK, 1 row affected (0.15 sec) mysql> insert into DemoTable1460 values('David'); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into DemoTable1460 values('Bob'); Query OK, 1 row affected (0.52 sec) mysql> insert into DemoTable1460 values('Robert'); Query OK, 1 row affected (0.11 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select * from DemoTable1460;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+--------+ | Name | +--------+ | Chris | | David | | Bob | | Robert | +--------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để triển khai SELECT phân biệt chữ hoa chữ thường sử dụng “IN” -
mysql> select * from DemoTable1460 where UPPER(Name) IN('CHRIS','BOB');
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+ | Name | +-------+ | Chris | | Bob | +-------+ 2 rows in set (0.00 sec)