Bạn cần sử dụng lệnh GROUP BY với hàm tổng hợp đếm (*) từ MySQL để đạt được điều này. Cú pháp như sau:
SELECT yourColumnName,COUNT(*) AS anyVariableNameFROM yourTableName GROUP BY yourColumnName;
Để hiểu cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau:
mysql> create table selectDistinct_CountDemo -> ( -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT, -> Name varchar(10), -> AppearanceId int, -> PRIMARY KEY(Id) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.63 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau:
mysql> insert into selectDistinct_CountDemo(Name,AppearanceId) values('Larry',1); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into selectDistinct_CountDemo(Name,AppearanceId) values('John',2); Query OK, 1 row affected (0.24 sec) mysql> insert into selectDistinct_CountDemo(Name,AppearanceId) values('Larry',3); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into selectDistinct_CountDemo(Name,AppearanceId) values('Larry',10); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into selectDistinct_CountDemo(Name,AppearanceId) values('Carol',11); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into selectDistinct_CountDemo(Name,AppearanceId) values('Larry',15); Query OK, 1 row affected (0.18 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau:
mysql> select *from selectDistinct_CountDemo;
Sau đây là kết quả:
+----+-------+--------------+ | Id | Name | AppearanceId | +----+-------+--------------+ | 1 | Larry | 1 | | 2 | John | 2 | | 3 | Larry | 3 | | 4 | Larry | 10 | | 5 | Carol | 11 | | 6 | Larry | 15 | +----+-------+--------------+ 6 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để chọn phân biệt và đếm:
mysql> select Name,count(*) as TotalAppearance from selectDistinct_CountDemo -> group by Name;
Sau đây là kết quả:
+-------+-----------------+ | Name | TotalAppearance | +-------+-----------------+ | Larry | 4 | | John | 1 | | Carol | 1 | +-------+-----------------+ 3 rows in set (0.00 sec)