Để đếm các mục, hãy sử dụng COUNT () cùng với DISTINCT. Ở đây, DISTINCT được sử dụng để trả về các giá trị riêng biệt. Bây giờ chúng ta hãy xem một ví dụ và tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable ( CustomerId int, CustomerName varchar(20), ProductName varchar(40) ); Query OK, 0 rows affected (1.02 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable values(101,'Chris','Product-1'); Query OK, 1 row affected (0.10 sec) mysql> insert into DemoTable values(102,'David','Product-2'); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into DemoTable values(101,'Chris','Product-1'); Query OK, 1 row affected (0.30 sec) mysql> insert into DemoTable values(101,'Chris','Product-2'); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DemoTable values(101,'Chris','Product-1'); Query OK, 1 row affected (0.14 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+------------+--------------+-------------+ | CustomerId | CustomerName | ProductName | +------------+--------------+-------------+ | 101 | Chris | Product-1 | | 102 | David | Product-2 | | 101 | Chris | Product-1 | | 101 | Chris | Product-2 | | 101 | Chris | Product-1 | +------------+--------------+-------------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để đếm các mục khác nhau trong một truy vấn -
mysql> select count(distinct ProductName) from DemoTable where CustomerId=101;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------------------------+ | count(distinct ProductName) | +-----------------------------+ | 2 | +-----------------------------+ 1 row in set (0.00 sec)