Nếu bạn muốn chọn một hàng trên cơ sở khóa chính, hãy sử dụng mệnh đề WHERE. Cú pháp như sau -
SELECT * FROM yourTableName WHERE yourPrimaryKeyColumnName = someValue;
Để hiểu cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau -
mysql> create table selectWithPrimaryKey -> ( -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT, -> Name varchar(20), -> Age int, -> Marks int, -> PRIMARY KEY(Id) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.78 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau -
mysql> insert into selectWithPrimaryKey(Name,Age,Marks) values('Larry',24,98); Query OK, 1 row affected (0.15 sec) mysql> insert into selectWithPrimaryKey(Name,Age,Marks) values('John',23,89); Query OK, 1 row affected (0.21 sec) mysql> insert into selectWithPrimaryKey(Name,Age,Marks) values('Mike',21,85); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into selectWithPrimaryKey(Name,Age,Marks) values('Sam',26,56); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into selectWithPrimaryKey(Name,Age,Marks) values('Carol',21,59); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into selectWithPrimaryKey(Name,Age,Marks) values('Bob',20,91); Query OK, 1 row affected (0.21 sec) mysql> insert into selectWithPrimaryKey(Name,Age,Marks) values('David',28,93); Query OK, 1 row affected (0.15 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau -
mysql> select *from selectWithPrimaryKey;
Sau đây là kết quả -
+----+-------+------+-------+ | Id | Name | Age | Marks | +----+-------+------+-------+ | 1 | Larry | 24 | 98 | | 2 | John | 23 | 89 | | 3 | Mike | 21 | 85 | | 4 | Sam | 26 | 56 | | 5 | Carol | 21 | 59 | | 6 | Bob | 20 | 91 | | 7 | David | 28 | 93 | +----+-------+------+-------+ 7 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để chọn một hàng từ bảng -
mysql> select *from selectWithPrimaryKey where Id = 6;
Đây là kết quả -
+----+------+------+-------+ | Id | Name | Age | Marks | +----+------+------+-------+ | 6 | Bob | 20 | 91 | +----+------+------+-------+ 1 row in set (0.00 sec)