Để kiểm tra, hãy sử dụng hàm sleep ().
Trường hợp 1 -
Cú pháp như sau -
SELECT yourColumnName+sleep(yourIntegerValue) FROM yourTableName GROUP BY yourColumnName+sleep(yourIntegerValue);;
Trường hợp 2 - Bạn có thể sử dụng một cú pháp khác như sau -
SELECT yourColumnName+sleep(yourIntegerValue) As anyAliasName FROM yourTableName GROUP BY yourAliasName;
Để hiểu các cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau -
mysql> create table sleepDemo -> ( -> value int -> ); Query OK, 0 rows affected (1.25 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau -
mysql> insert into sleepDemo values(40); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into sleepDemo values(60); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into sleepDemo values(60); Query OK, 1 row affected (0.10 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau -
mysql> select *from sleepDemo;
Đây là kết quả -
+-------+ | value | +-------+ | 40 | | 60 | | 60 | +-------+ 3 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để loại bỏ các biểu thức con phổ biến giữa mệnh đề SELECT và HAVING / GROUP BY.
Trường hợp 1 - Truy vấn như sau -
mysql> SELECT value+sleep(3) -> FROM sleepDemo -> GROUP BY value+sleep(3);
Kết quả như sau -
+----------------+ | value+sleep(3) | +----------------+ | 40 | | 60 | +----------------+ 2 rows in set (9.00 sec)
Truy vấn trên mất 9 giây cho mỗi giá trị (40 trong 3 giây, 60 trong 3 giây, 60 trong 3 giây).
Trường hợp 2 - Truy vấn như sau -
mysql> SELECT value+sleep(3) As v -> FROM sleepDemo -> GROUP BY v;
Kết quả như sau -
+------+ | v | +------+ | 40 | | 60 | +------+ 2 rows in set (9.00 sec)