Loại dữ liệu tốt nhất cho tiền tệ trong MySQL là DECIMAL. Cú pháp của kiểu dữ liệu DECIMAL như sau -
DECIMAL(TotalDigit,NumberOfDigitAfterDecimalPoint);
Để hiểu cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau -
mysql> create table CurrenciesDemo -> ( -> TotalPrice DECIMAL(10,2) -> ); Query OK, 0 rows affected (1.82 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh insert. Truy vấn như sau -
mysql> insert into CurrenciesDemo values(1647575.67); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into CurrenciesDemo values(1647575); Query OK, 1 row affected (0.21 sec) mysql> insert into CurrenciesDemo values(99599596); Query OK, 1 row affected (0.13 sec) mysql> insert into CurrenciesDemo values(1986.50); Query OK, 1 row affected (0.23 sec) mysql> insert into CurrenciesDemo values(99999999.90); Query OK, 1 row affected (0.17 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau -
mysql> select *from CurrenciesDemo;
Sau đây là kết quả -
+-------------+ | TotalPrice | +-------------+ | 1647575.67 | | 1647575.00 | | 99599596.00 | | 1986.50 | | 99999999.90 | +-------------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để hiển thị tất cả các giá ở trên với ký hiệu tiền tố như đô la -
mysql> select concat('$',TotalPrice) as DollerSign from CurrenciesDemo;
Sau đây là kết quả -
+--------------+ | DollerSign | +--------------+ | $1647575.67 | | $1647575.00 | | $99599596.00 | | $1986.50 | | $99999999.90 | +--------------+ 5 rows in set (0.00 sec)