Computer >> Máy Tính >  >> Lập trình >> lập trình C

Viết chương trình C để hiển thị tất cả các phạm vi kiểu dữ liệu ở dạng bảng

Các kiểu dữ liệu khác nhau mà chúng tôi sử dụng trong lập trình C là số nguyên, số nguyên ngắn, ký tự có dấu và ký tự chưa ký, v.v.

Loại dữ liệu

Kiểu dữ liệu chỉ định tập giá trị và kiểu dữ liệu có thể được lưu trữ trong một biến. Chúng cho phép người lập trình chọn kiểu phù hợp với nhu cầu của ứng dụng.

Các loại dữ liệu như sau -

  • Các kiểu dữ liệu chính
  • Các kiểu dữ liệu có nguồn gốc

Hãy để chúng tôi hiểu các kiểu dữ liệu chính.

Các kiểu dữ liệu chính

Trình biên dịch ‘C’ hỗ trợ bốn kiểu dữ liệu cơ bản. Chúng được đề cập bên dưới -

  • số nguyên
  • nhân vật
  • Nổi - điểm
  • Dấu chấm động chính xác gấp đôi

Viết chương trình C để hiển thị tất cả các phạm vi kiểu dữ liệu ở dạng bảng

Kiểu dữ liệu tích phân

Kiểu dữ liệu tích phân được sử dụng để lưu trữ số nguyên và ký tự. Nó còn được phân loại thành -

  • Kiểu dữ liệu số nguyên.
  • Kiểu dữ liệu ký tự.

Kiểu dữ liệu số nguyên

Kiểu dữ liệu này được sử dụng để lưu trữ các số nguyên. Nó có ba lớp lưu trữ số nguyên cụ thể là, int ngắn, int và int dài ở cả dạng có dấu và không dấu.

Kiểu dữ liệu số nguyên
Loại Kích thước (tính bằng byte) Phạm vi Chuỗi điều khiển
short int (hoặc) short int đã ký 1 -128 đến 127 % h
Ký tự ngắn không dấu 1 0 đến 255 % uh
int (hoặc) đã ký int 4 -32768 đến 32767 % d hoặc% i
int không dấu 4 0 đến 65535 % u
int dài (hoặc) int dài đã ký 4 -2147483648 đến 2147483647 % d
int dài không dấu 4 0 đến 4294967295 % lu

Kiểu dữ liệu ký tự

Kiểu dữ liệu này được sử dụng để lưu trữ các ký tự. Các ký tự này được lưu trữ nội bộ dưới dạng số nguyên. Mỗi ký tự có một giá trị ASCII tương đương

Ví dụ:‘A’ có giá trị ASCII 65

Kiểu dữ liệu ký tự
Loại kích thước (tính bằng byte) Phạm vi Chuỗi điều khiển
Char (hoặc) Char đã ký 1 -128 đến 127 % C
Char chưa ký 1 0 đến 255 % c

Kiểu dữ liệu dấu chấm động

  • Nó được sử dụng để lưu trữ các số thực (tức là số thập phân).
  • Để có 6 chữ số chính xác, "float" được sử dụng.
  • Đối với 12 chữ số chính xác, "double" được sử dụng.
  • Để có độ chính xác hơn 12 chữ số, "long double" được sử dụng.
Loại dữ liệu nổi
Loại kích thước (tính bằng byte) Phạm vi Chuỗi điều khiển
float 4 3.4E - 38 đến 3.4 E + 38 % f
gấp đôi 8 1,7 E - 308 đến 1,7 E + 308 % lf
dài đôi 16 3,4 E - 4932 đến 1,1 E + 4932 % Lf

Ví dụ

Sau đây là chương trình C để hỗ trợ kiểu dữ liệu chính -

#include<stdio.h>
#include<limits.h>
int main(){
   printf("DATA TYPE\t\t RANGE\n");
   printf("-----------\t\t---------\n");
   printf("short min\t\t%d\n",SHRT_MIN);
   printf("short max int\t\t%d\n",SHRT_MAX);
   printf("int min\t\t\t%d\n",INT_MIN);
   printf("int max\t\t\t%d\n",INT_MAX);
   printf("Char min\t\t%d\n",CHAR_MIN);
   printf("Char max\t\t%d\n",CHAR_MAX);
   printf("long min\t\t%ld\n",LONG_MIN);
   printf("long max\t\t%ld\n",LONG_MAX);
   printf("unsigned char\t\t%u\n",UCHAR_MAX);
   printf("unsigned long\t\t%lu\n",ULONG_MAX);
   printf("unsigned int\t\t%u\n",UINT_MAX);
   printf("unsigned short\t\t%u\n",USHRT_MAX);
}

Đầu ra

Kết quả như sau -

DATA TYPE           RANGE
-----------         ---------
short min           -32768
short max int       32767
int min             -2147483648
int max             2147483647
Char min            -128
Char max            127
long min            -2147483648
long max            2147483647
unsigned char       255
unsigned long       4294967295
unsigned int        4294967295
unsigned short      65535