Các biến trong C được liên kết với kiểu dữ liệu. Mỗi kiểu dữ liệu yêu cầu một lượng bộ nhớ và thực hiện các hoạt động cụ thể.
Có một số kiểu dữ liệu phổ biến trong C -
-
int - Được sử dụng để lưu trữ một giá trị số nguyên.
-
char - Được sử dụng để lưu trữ một ký tự.
-
float - Được sử dụng để lưu trữ các số thập phân với độ chính xác duy nhất.
-
gấp đôi - Được sử dụng để lưu trữ các số thập phân với độ chính xác gấp đôi.
Bảng sau đây hiển thị các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ C -
Loại dữ liệu | Byte | Phạm vi |
---|---|---|
short int | 2 | -32,768 đến 32,767 |
unsigned short int | 2 | 0 đến 65,535 |
int không dấu | 4 | 0 đến 4,294,967,295 |
int | 4 | -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 |
long int | 4 | -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 |
unsigned long int | 4 | 0 đến 4,294,967,295 |
ký gửi | 1 | -128 đến 127 |
ký tự không dấu | 1 | 0 đến 255 |
float | 4 | 1.2E-38 đến 3.4E + 38 |
gấp đôi | 8 | 2.3E-308 đến 1.7E + 308 |
Đây là cú pháp của các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ C,
data_type variable_name;
Đây là một ví dụ về kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ C,
Ví dụ
#include >stdio.h> int main() { // datatypes int a = 10; char b = 'S'; float c = 2.88; double d = 28.888; printf("Integer datatype : %d\n",a); printf("Character datatype : %c\n",b); printf("Float datatype : %f\n",c); printf("Double Float datatype : %lf\n",d); return 0; }
Đây là kết quả,
Đầu ra
Integer datatype : 10 Character datatype : S Float datatype : 2.880000 Double Float datatype : 28.888000