Computer >> Máy Tính >  >> Lập trình >> Java

Các trường lớp Byte trong Java với ví dụ

Lớp Byte bao bọc một giá trị của byte kiểu nguyên thủy trong một đối tượng.

Sau đây là các trường cho lớp Byte−

  • byte tĩnh MAX_VALUE - Đây là hằng số giữ giá trị lớn nhất mà một byte có thể có, 27-1.
  • byte tĩnh MIN_VALUE - Đây là hằng số giữ giá trị tối thiểu mà một byte có thể có, -27.
  • int SIZE tĩnh - Đây là số bit được sử dụng để biểu thị một giá trị byte ở dạng nhị phân bổ sung của hai.
  • Lớp tĩnh TYPE - Đây là cá thể Lớp đại diện cho kiểu nguyên thủy byte.

Ví dụ

Bây giờ chúng ta hãy xem một ví dụ -

import java.lang.*;
public class Demo {
   public static void main(String[] args){
      Byte b1, b2;
      int i1, i2;
      b1 = new Byte("1");
      b2 = Byte.MIN_VALUE;
      i1 = b1.intValue();
      i2 = b2.intValue();
      String str1 = "int value of Byte " + b1 + " is " + i1;
      String str2 = "int value of Byte " + b2 + " is " + i2;
      System.out.println( str1 );
      System.out.println( str2 );
   }
}

Đầu ra

Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -

int value of Byte 1 is 1
int value of Byte -128 is -128

Ví dụ

Bây giờ chúng ta hãy xem một ví dụ khác -

import java.lang.*;
public class Demo {
   public static void main(String[] args){
      Byte b1, b2;
      String s1, s2;
      b1 = new Byte("-10");
      b2 = Byte.MIN_VALUE;
      System.out.println("Number of bits in b1 = "+b1.SIZE );
      System.out.println("Number of bits in b2 = "+b2.SIZE );
      s1 = b1.toString();
      s2 = b2.toString();
      String str1 = "String value of Byte " + b1 + " is " + s1;
      String str2 = "String value of Byte " + b2 + " is " + s2;
      System.out.println( str1 );
      System.out.println( str2 );
   }
}

Đầu ra

Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -

Number of bits in b1 = 8
Number of bits in b2 = 8
String value of Byte -10 is -10
String value of Byte -128 is -128