Để đặt NOT NULL, hãy sử dụng IS NOT NULL và tìm giá trị. Cú pháp như sau -
select if('' is not NULL,1,0) as anyAliasName;
Đây là truy vấn đang hoạt động -
mysql> select if('' is not NULL,1,0);
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+------------------------+ | if('' is not NULL,1,0) | +------------------------+ | 1 | +------------------------+ 1 row in set (0.00 sec)
Để hiểu cú pháp trên, chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable1915 ( Name varchar(20) ); Query OK, 0 rows affected (0.00 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable1915 values('Chris'); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1915 values(''); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1915 values('David'); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1915 values(NULL); Query OK, 1 row affected (0.00 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select * from DemoTable1915;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+ | Name | +-------+ | Chris | | | | David | | NULL | +-------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để triển khai IF () và đặt 1 cho NOT NULL -
mysql> select if(Name IS NOT NULL,1,0) as Result from DemoTable1915;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+--------+ | Result | +--------+ | 1 | | 1 | | 1 | | 0 | +--------+ 4 rows in set (0.00 sec)