Sử dụng HAVING COUNT () cho việc này. Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable1351 -> ( -> StudentId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, -> StudentName varchar(40) -> ); Query OK, 0 rows affected (1.08 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('Chris'); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('Bob'); Query OK, 1 row affected (0.11 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('Bob'); Query OK, 1 row affected (0.11 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('David'); Query OK, 1 row affected (0.11 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('Bob'); Query OK, 1 row affected (0.11 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('David'); Query OK, 1 row affected (0.09 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('Bob'); Query OK, 1 row affected (0.09 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('Mike'); Query OK, 1 row affected (0.68 sec) mysql> insert into DemoTable1351(StudentName) values('David'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select * from DemoTable1351;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+ | StudentId | StudentName | +-----------+-------------+ | 1 | Chris | | 2 | Bob | | 3 | Bob | | 4 | David | | 5 | Bob | | 6 | David | | 7 | Bob | | 8 | Mike | | 9 | David | +-----------+-------------+ 9 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để hiển thị các tên cột trùng lặp xuất hiện ít nhất ba lần -
mysql> select * from DemoTable1351 -> group by StudentName -> having count(StudentName) >=3;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+ | StudentId | StudentName | +-----------+-------------+ | 2 | Bob | | 4 | David | +-----------+-------------+ 2 rows in set (0.00 sec)