Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable635( EmployeId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,EmployeeName varchar(100) ); Query OK, 0 rows affected (1.24 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable635(EmployeeName) values('John'); Query OK, 1 row affected (0.20 sec) mysql> insert into DemoTable635(EmployeeName) values('Sam'); Query OK, 1 row affected (0.27 sec) mysql> insert into DemoTable635(EmployeeName) values(''); Query OK, 1 row affected (0.38 sec) mysql> insert into DemoTable635(EmployeeName) values(null); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable635(EmployeeName) values('David'); Query OK, 1 row affected (0.22 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable635;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+--------------+ | EmployeId | EmployeeName | +-----------+--------------+ | 1 | John | | 2 | Sam | | 3 | | | 4 | NULL | | 5 | David | +-----------+--------------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để tránh hiển thị giá trị trống và rỗng từ một cột MySQL -
mysql> select *from DemoTable635 tbl where tbl.EmployeeName is not null and tbl.EmployeeName <> '';
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+--------------+ | EmployeId | EmployeeName | +-----------+--------------+ | 1 | John | | 2 | Sam | | 5 | David | +-----------+--------------+ 3 rows in set (0.02 sec)