Để đếm các phần tử chung, hãy sử dụng COUNT () và GROUP BY. Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable ( Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, Number int ); Query OK, 0 rows affected (0.20 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable(Number) values(10); Query OK, 1 row affected (0.06 sec) mysql> insert into DemoTable(Number) values(20); Query OK, 1 row affected (0.04 sec) mysql> insert into DemoTable(Number) values(20); Query OK, 1 row affected (0.04 sec) mysql> insert into DemoTable(Number) values(30); Query OK, 1 row affected (0.04 sec) mysql> insert into DemoTable(Number) values(10); Query OK, 1 row affected (0.05 sec) mysql> insert into DemoTable(Number) values(10); Query OK, 1 row affected (0.04 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----+--------+ | Id | Number | +----+--------+ | 1 | 10 | | 2 | 20 | | 3 | 20 | | 4 | 30 | | 5 | 10 | | 6 | 10 | +----+--------+ 6 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để đếm các phần tử phổ biến -
mysql> select Number,count(Number) as CommonElement from DemoTable group by Number;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+--------+---------------+ | Number | CommonElement | +--------+---------------+ | 10 | 3 | | 20 | 2 | | 30 | 1 | +--------+---------------+ 3 rows in set (0.00 sec)