Để xóa hàng thứ n trong MySQL, hãy sử dụng câu lệnh DELETE và làm việc với truy vấn con. Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng:
mysql> create table DemoTable1 -> ( -> StudentId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, -> StudentName varchar(100) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.99 sec)
Sau đây là truy vấn để chèn một số bản ghi trong bảng bằng cách sử dụng lệnh insert:
mysql> insert into DemoTable1(StudentName) values('Larry'); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DemoTable1(StudentName) values('Sam'); Query OK, 1 row affected (0.13 sec) mysql> insert into DemoTable1(StudentName) values('Mike'); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into DemoTable1(StudentName) values('Carol'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable1(StudentName) values('David'); Query OK, 1 row affected (0.16 sec) mysql> insert into DemoTable1(StudentName) values('Bob'); Query OK, 1 row affected (0.13 sec)
Sau đây là truy vấn để hiển thị các bản ghi từ bảng bằng lệnh select:
mysql> select * from DemoTable1;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau
+-----------+-------------+ | StudentId | StudentName | +-----------+-------------+ | 1 | Larry | | 2 | Sam | | 3 | Mike | | 4 | Carol | | 5 | David | | 6 | Bob | +-----------+-------------+ 6 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để xóa hàng thứ n:
mysql> delete from DemoTable1 where StudentId = (select StudentId from (select StudentId from DemoTable1 order by StudentId limit 1,1) as tbl); Query OK, 1 row affected (0.19 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng để kiểm tra bản ghi đã bị xóa hay chưa:
mysql> select * from DemoTable1;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau. Ghi 2 nd hiện đã bị xóa:
+-----------+-------------+ | StudentId | StudentName | +-----------+-------------+ | 1 | Larry | | 3 | Mike | | 4 | Carol | | 5 | David | | 6 | Bob | +-----------+-------------+ 5 rows in set (0.00 sec)