Như bạn đã biết, phương thức DECIMAL () nhận hai tham số. Tham số đầu tiên cho biết về tổng số chữ số và tham số thứ hai cho biết về số chữ số sau dấu thập phân. Do đó, nếu bạn sử dụng DECIMAL (10,10) có nghĩa là bạn chỉ có thể sử dụng chữ số phân số 10.
Ví dụ:Lưu trữ 0,9999999999 với DECIMAL (20,10).
Để hiểu những gì chúng ta đã thảo luận ở trên, hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau:
mysql> create table Decimal_Demo -> ( -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT, -> Price DECIMAL(20,10), -> PRIMARY KEY(Id) -> ); Query OK, 0 rows affected (1.06 sec)
Bây giờ bạn có thể chèn một số bản ghi trong bảng bằng cách sử dụng lệnh insert. Truy vấn để chèn bản ghi như sau:
mysql> insert into Decimal_Demo(Price) values(7475433123.1727374747); Query OK, 1 row affected (0.15 sec) mysql> insert into Decimal_Demo(Price) values(999.9999999999); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into Decimal_Demo(Price) values(1363645345.1726364664); Query OK, 1 row affected (0.16 sec) mysql> insert into Decimal_Demo(Price) values(1.172636466437475656565); Query OK, 1 row affected, 1 warning (0.53 sec) mysql> insert into Decimal_Demo(Price) values(0.9999999999); Query OK, 1 row affected (0.20 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau:
mysql> select *from Decimal_Demo;
Sau đây là kết quả:
+----+-----------------------+ | Id | Price | +----+-----------------------+ | 1 | 7475433123.1727374747 | | 2 | 999.9999999999 | | 3 | 1363645345.1726364664 | | 4 | 1.1726364664 | | 5 | 0.9999999999 | +----+-----------------------+ 5 rows in set (0.00 sec)