Bạn có thể đặt kết quả của một truy vấn bằng lệnh select into. Cú pháp như sau.
select yourColumnName1 into @anyVariableName from yourTableName where yourColumnName2='anyValue';
Kiểm tra kết quả có trong biến hay không bằng cách sử dụng lệnh select. Cú pháp như sau -
select @anyVariableName;
Để hiểu cú pháp trên, trước tiên chúng ta hãy tạo một bảng. Truy vấn để tạo bảng như sau.
mysql> create table StudentInformation -> ( -> StudentId int, -> StudentName varchar(100), -> StudentAge int -> ); Query OK, 0 rows affected (0.62 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau.
mysql> insert into StudentInformation values(1,'John',23); Query OK, 1 row affected (0.21 sec) mysql> insert into StudentInformation values(2,'Adam',24); Query OK, 1 row affected (0.17 sec) mysql> insert into StudentInformation values(3,'Bob',21); Query OK, 1 row affected (0.20 sec) mysql> insert into StudentInformation values(4,'Carol',20); Query OK, 1 row affected (0.17 sec) mysql> insert into StudentInformation values(5,'Mike',25); Query OK, 1 row affected (0.13 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau.
mysql> select *from StudentInformation;
Sau đây là kết quả.
+-----------+-------------+------------+ | StudentId | StudentName | StudentAge | +-----------+-------------+------------+ | 1 | John | 23 | | 2 | Adam | 24 | | 3 | Bob | 21 | | 4 | Carol | 20 | | 5 | Mike | 25 | +-----------+-------------+------------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để đặt kết quả của truy vấn thành một biến.
mysql> select StudentAge into @yourAge from StudentInformation where StudentName='Adam'; Query OK, 1 row affected (0.03 sec)
Kiểm tra những gì được lưu trữ trong biến @yourAge. Truy vấn như sau.
mysql> select @yourAge;
Sau đây là kết quả hiển thị tuổi của Student Adam.
+----------+ | @yourAge | +----------+ | 24 | +----------+ 1 row in set (0.00 sec)