Việc sử dụng các ký tự đại diện với các toán tử RLIKE có thể tiết kiệm rất nhiều công sức khi chúng ta viết một truy vấn tìm kiếm một số mẫu (biểu thức chính quy) trong chuỗi ký tự. Các ký tự đại diện được sử dụng với RLIKE là:
-
^ - Nó biểu thị sự BẮT ĐẦU của chuỗi. Nói cách khác, khi chúng ta sử dụng ký tự đại diện này với toán tử RLIKE thì nó sẽ tìm thấy mẫu bắt đầu bằng chuỗi cụ thể được viết sau ^ ký tự đại diện
Ví dụ
mysql> Select Id, Name from Student WHERE Name RLIKE '^H'; +------+---------+ | id | Name | +------+---------+ | 15 | Harshit | +------+---------+ 1 row in set (0.00 sec)
-
$ - Nó có nghĩa là END của chuỗi. Nói cách khác, khi chúng ta sử dụng ký tự đại diện này với toán tử RLIKE thì nó sẽ tìm thấy mẫu kết thúc bằng chuỗi cụ thể được viết sau ký tự đại diện $.
Ví dụ
mysql> Select Id, Name from Student WHERE Name RLIKE 'v$'; +------+--------+ | Id | Name | +------+--------+ | 1 | Gaurav | | 2 | Aarav | | 20 | Gaurav | +------+--------+ 3 rows in set (0.00 sec)
-
| −Có nghĩa là HOẶC. Nói cách khác, khi chúng ta sử dụng ký tự đại diện này với toán tử RLIKE thì nó sẽ tìm thấy chuỗi sẽ có hoặc là chuỗi con được viết bằng | ký tự đại diện.
Ví dụ
mysql> Select Id, Name from Student WHERE Name RLIKE 'Gaurav|raj'; +------+---------+ | Id | Name | +------+---------+ | 1 | Gaurav | | 20 | Gaurav | | 21 | Yashraj | +------+---------+ 3 rows in set (0.00 sec)