Trên thực tế.CSV cũng là một tệp văn bản trong đó các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy hay nói cách khác chúng ta có thể nói tệp văn bản đó với CSV (các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy). Chúng ta cần sử dụng FIELDS SEPARATION OPTION với câu lệnh LOAD DATA INFILE trong khi nhập dữ liệu từ tệp .CSV vào bảng MySQL. Chúng tôi đang xem xét ví dụ sau để hiểu rõ -
Ví dụ
Tiếp theo là các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy trong tệp A.CSV -
105,Chum,USA,11000 106,Danny,AUS,12000
Chúng tôi muốn nhập dữ liệu này vào tệp sau có tên là worker1_tbl -
mysql> Create table employee1_tbl(Id Int, Name Varchar(20), Country Varchar(20),Salary Int); Query OK, 0 rows affected (0.91 sec)
Giờ đây, việc chuyển dữ liệu từ tệp sang bảng cơ sở dữ liệu có thể được thực hiện với sự trợ giúp của bảng sau -
mysql> LOAD DATA LOCAL INFILE 'd:\A.csv' INTO table employee1_tbl FIELDS TERMINATED BY ','; Query OK, 2 rows affected (0.16 sec) Records: 2 Deleted: 0 Skipped: 0 Warnings: 0 mysql> Select * from employee1_tbl; +------+-------+---------+--------+ | Id | Name | Country | Salary | +------+-------+---------+--------+ | 105 | Chum | USA | 11000 | | 106 | Danny | AUS | 12000 | +------+-------+---------+--------+ 2 rows in set (0.00 sec)
Tập kết quả trên cho thấy dữ liệu từ tệp A.CSV đã được chuyển vào bảng.