Giá trị tên lỗi được sử dụng để đặt hoặc trả về tên lỗi. Tên lỗi có thể trả về các giá trị bên dưới.
Sl.No | Tên &Mô tả lỗi |
---|---|
1 | EvalError Nó đại diện cho một lỗi trong hàm eval () |
2 | RangeError Nó xảy ra khi một giá trị số nằm ngoài phạm vi của nó |
3 | ReferenceError Nó xảy ra khi một tham chiếu bất hợp pháp đã xảy ra |
4 | Lỗi cú pháp Nó đại diện cho một lỗi cú pháp |
5 | TypeError Nó đại diện cho một lỗi loại |
6 | URIError Nó đại diện cho một lỗi trong encodeURI (). |
Ví dụ
Sau đây là mã cho các giá trị tên lỗi trong JavaScript -
<!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head> <meta charset="UTF-8" /> <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0" /> <title>Document</title> <style> body { font-family: "Segoe UI", Tahoma, Geneva, Verdana, sans-serif; } .result { font-size: 20px; font-weight: 500; } </style> </head> <body> <h1>Error name values in Javascript</h1> <div style="color: green;" class="result"></div> <button class="Btn">CLICK HERE</button> <h3> Click on the above button to call a variable before it is defined </h3> <script> let resEle = document.querySelector(".result"); document.querySelector(".Btn").addEventListener("click", () => { try { resEle.innerHTML = a; } catch (err) { resEle.innerHTML = "Error name = " + err.name; } let a = 44; }); </script> </body> </html>
Đầu ra
Đoạn mã trên sẽ tạo ra kết quả sau -
Khi nhấp vào nút 'BẤM VÀO ĐÂY' -