Nhiều ngôn ngữ lập trình hỗ trợ một khái niệm gọi là Escape Sequence. Khi một ký tự đứng trước dấu gạch chéo ngược (\), nó được gọi là một chuỗi thoát và nó có ý nghĩa đặc biệt đối với trình biên dịch. Ví dụ:\ n trong câu lệnh sau là một ký tự hợp lệ và nó được gọi là một ký tự dòng mới -
char ch = '\n';
Ở đây, ký tự n đã được đặt trước dấu gạch chéo ngược (\), nó có ý nghĩa đặc biệt là một dòng mới nhưng hãy nhớ rằng dấu gạch chéo ngược (\) chỉ có ý nghĩa đặc biệt với một vài ký tự. Câu lệnh sau sẽ không truyền đạt bất kỳ ý nghĩa nào trong lập trình C và nó sẽ được coi là một câu lệnh không hợp lệ -
char ch = '\1';
Bảng sau liệt kê các trình tự thoát có sẵn trong ngôn ngữ lập trình C -
Sr.No | Trình tự thoát &Mô tả |
---|---|
1 | \ t Chèn một tab trong văn bản tại điểm này. |
2 | \ b Chèn một backspace trong văn bản tại thời điểm này. |
3 | \ n Chèn một dòng mới trong văn bản tại điểm này. |
4 | \ r Chèn một ký tự xuống dòng trong văn bản tại thời điểm này. |
5 | \ f Chèn một nguồn cấp biểu mẫu vào văn bản tại điểm này. |
6 | \ ’ Chèn một ký tự trích dẫn duy nhất trong văn bản tại thời điểm này. |
7 | \ ” Chèn một ký tự dấu ngoặc kép trong văn bản tại thời điểm này. |
8 | \\ Chèn một ký tự gạch chéo ngược trong văn bản tại thời điểm này. |
Ví dụ
#include <stdio.h> int main() { char ch1; char ch2; char ch3; char ch4; ch1 = '\t'; ch2 = '\n'; printf( "Test for tabspace %c and a newline %c will start here", ch1, ch2); }
Đầu ra
Test for tabspace and a newline will start here