Computer >> Máy Tính >  >> Lập trình >> C ++

Các loại toán tử khác nhau trong C ++


Có nhiều loại toán tử trong C ++. Chúng có thể được phân loại rộng rãi thành:số học, quan hệ, logic, bitwise, phép gán và các toán tử khác.

Toán tử số học

Giả sử biến A giữ 10 và biến B giữ 20, sau đó -

Toán tử
Mô tả
+
Thêm hai toán hạng. A + B sẽ cho 30
-
Trừ toán hạng thứ hai với toán hạng đầu tiên. A - B sẽ cho -10
*
Nhân cả hai toán hạng. A * B sẽ cho 200
/
Chia tử số cho tử số. B / A sẽ cho 2
%
Toán tử mô đun và phần còn lại của sau một phép chia số nguyên. B% A sẽ cho 0
++
Toán tử tăng, tăng giá trị số nguyên lên một. A ++ sẽ cho 11
-
Toán tử giảm dần, giảm giá trị số nguyên đi một. A-- sẽ cho 9


Toán tử quan hệ

Giả sử biến A giữ 10 và biến B giữ 20, sau đó -

Toán tử
Mô tả
==
Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. (A ==B) không đúng.
! =
Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu các giá trị không bằng nhau thì điều kiện trở thành true. (A! =B) là true.
>
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. (A> B) không đúng.
<
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. (A
> =
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. (A> =B) không đúng.
<=
Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành true. (A <=B) là đúng.


Toán tử lôgic

Giả sử biến A giữ 1 và biến B giữ 0, sau đó -

Toán tử
Mô tả
&&
Được gọi là toán tử logic AND. Nếu cả hai toán hạng đều khác 0, thì điều kiện trở thành true. (A &&B) là false.
||
Được gọi là Toán tử logic HOẶC. Nếu bất kỳ toán hạng nào trong hai toán hạng khác 0, thì điều kiện trở thành true. (A || B) là true.
!
Được gọi là Toán tử logic NOT. Sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng của nó. Nếu một điều kiện là đúng, thì toán tử logic NOT sẽ là sai. (A &&B) là đúng.


Toán tử Bitwise

Toán tử bitwise hoạt động trên các bit và thực hiện hoạt động từng bit. Bảng sự thật cho &, |, và ^ như sau.

pqp & qp | qp ^ q
00000
01011
11110
10011


Giả sử nếu A =60; và B =13; bây giờ ở định dạng nhị phân, chúng sẽ như sau -

A = 0011 1100
B = 0000 1101
-----------------
A&B = 0000 1100
A|B = 0011 1101
A^B = 0011 0001
~A  = 1100 0011


Toán tử
Mô tả
&
Toán tử Binary AND sao chép một bit vào kết quả nếu nó tồn tại trong cả hai toán hạng. (A &B) sẽ cho 12 là 0000 1100
|
Toán tử HOẶC nhị phân sao chép một bit nếu nó tồn tại trong một trong hai toán hạng. (A | B) sẽ cho 61 là 0011 1101
^
Toán tử XOR nhị phân sao chép bit nếu nó được đặt trong một toán hạng nhưng không phải cả hai. (A ^ B) sẽ cho 49 là 0011 0001
~
Toán tử bổ sung số nhị phân là một ngôi và có tác dụng là 'lật' các bit. (~ A) sẽ cho -61 là 1100 0011 ở dạng bổ sung của 2 do một số nhị phân có dấu .
<<
Toán tử Dịch chuyển Trái Nhị phân. Giá trị toán hạng bên trái được di chuyển sang trái theo số bit được chỉ định bởi toán hạng bên phải. A <<2 sẽ cho 240, là 1111 0000
>>
Toán tử Dịch chuyển Phải Nhị phân. Giá trị của toán hạng bên trái được di chuyển sang phải bằng số bit được chỉ định bởi toán hạng bên phải. A>> 2 sẽ cho 15 là 0000 1111


Người điều hành nhiệm vụ


Toán tử
Mô tả
=
Toán tử gán đơn giản, Gán giá trị từ toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái.C =A + B sẽ gán giá trị của A + B vào C
+ =
Thêm toán tử gán AND, Nó thêm toán hạng bên phải vào toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái.C + =A tương đương với C =C + A
- =
Trừ toán tử gán AND, nó trừ toán hạng bên phải khỏi toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái.C - =A tương đương với C =C - A
* =
Nhân toán tử gán AND, Nó nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái.C * =A tương đương với C =C * A
/ =
Toán tử gán AND, Nó chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái.C / =A tương đương với C =C / A
% =
Toán tử gán mô-đun AND, Cần mô-đun sử dụng hai toán hạng và gán kết quả cho toán hạng bên trái.C% =A tương đương với C =C% A
<<=
Toán tử gán AND dịch trái.C <<=2 giống với C =C <<2
>> =
Toán tử gán AND dịch phải.C>> =2 giống với C =C>> 2
&=
Toán tử gán bitwise AND.C &=2 giống với C =C &2
^ =
Toán tử OR và gán riêng theo bit.C ^ =2 giống với C =C ^ 2
| =
Toán tử OR và gán theo bit theo chiều dọc.C | =2 giống với C =C | 2

Toán tử Khác


Sr.No
Toán tử
1 toán tử sizeof trả về kích thước của một biến. Ví dụ:sizeof (a), trong đó ‘a’ là số nguyên và sẽ trả về 4.
2 Toán tử có điều kiện (? :) Nếu Điều kiện là đúng thì nó trả về giá trị của X, ngược lại thì trả về giá trị của Y.
3 Toán tử dấu phẩy gây ra một chuỗi các hoạt động được thực hiện. Giá trị của toàn bộ biểu thức dấu phẩy là giá trị của biểu thức cuối cùng của danh sách được phân tách bằng dấu phẩy.
4 (dot) và → (mũi tên) Các toán tử thành viên được sử dụng để tham chiếu các thành viên riêng lẻ của các lớp, cấu trúc và liên hiệp.
5 () - Các toán tử đúc chuyển đổi kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Ví dụ, int (2.2000) sẽ trả về 2.
6 Toán tử con trỏ &trả về địa chỉ của một biến. Ví dụ &a; sẽ cung cấp địa chỉ thực của biến.
7 Toán tử con trỏ * là con trỏ tới một biến. Ví dụ * var; sẽ trỏ đến một biến var.