Computer >> Máy Tính >  >> Lập trình >> C ++

Lớp mảng trong C ++

Lớp mảng trong C ++ đủ hiệu quả và nó cũng biết kích thước của chính nó.

Các hàm được sử dụng để thực hiện các hoạt động trên mảng là

  • size () =Để trả về kích thước của mảng, tức là trả về không có phần tử nào của mảng.
  • max_size () =Để trả về số phần tử tối đa của mảng.
  • get (), at (), operator [] =Để có quyền truy cập vào các phần tử của mảng.
  • front () =Để trả về phần tử phía trước của mảng.
  • back () =Để trả về phần tử cuối cùng của mảng.
  • void () =Trả về true nếu kích thước mảng là true, ngược lại là false.
  • fill () =Để lấp đầy toàn bộ mảng bằng một giá trị cụ thể.
  • swap () =Để hoán đổi các phần tử của mảng này sang mảng khác.

Đây là một ví dụ để thực hiện tất cả các hoạt động như đã đề cập ở trên -

Mã mẫu

 #include  #include  using namespace std; int main () {array  a ={10, 20, 30, 40}; mảng  a1 ={50, 60, 70, 90}; cout <<"Kích thước của mảng là:"; // kích thước của mảng sử dụng size () cout < (a) <<"" < (a) <<"" < 

Đầu ra

 Kích thước của mảng là:4Các phần tử tối đa mà mảng có thể chứa là:4Các phần tử của mảng là (sử dụng at ()):10 20 30 40Các phần tử của mảng là (sử dụng get ()):10 20Các phần tử của mảng là (sử dụng toán tử [ ]):10 20 30 40 Phần tử đầu tiên của mảng là:10 Phần tử cuối cùng của mảng là:40Các phần tử của mảng thứ hai trước khi hoán đổi là:50 60 70 90Các phần tử của mảng đầu tiên sau khi hoán đổi là:50 60 70 90Các phần tử của mảng thứ hai sau khi hoán đổi là:10 20 30 40Mảng trống không trống