Một định nghĩa lớp bắt đầu bằng lớp từ khóa theo sau là tên lớp; và phần thân của lớp được bao bọc bởi một cặp dấu ngoặc nhọn.
Sau đây là cú pháp -
<access specifier> class class_name { // member variables <access specifier> <data type> variable1; <access specifier> <data type> variable2; ... <access specifier> <data type> variableN; // member methods <access specifier> <return type> method1(parameter_list) { // method body } <access specifier> <return type> method2(parameter_list) { // method body } ... <access specifier> <return type> methodN(parameter_list) { // method body } }
Sau đây là các quy ước về tên lớp -
Cách viết hoa Pascal
Quy ước mã hóa cho tên lớp là tên của tên lớp, ví dụ:nó phải là PascalCasing -
public class CalculateCost { }
Ở trên, tên lớp là CalculCost trong PascalCasing.
Danh từ hoặc Cụm từ Danh từ
Ưu tiên thêm tên lớp dưới dạng danh từ hoặc cụm danh từ -
public class Department { }