từ khóa chỉ đọc
Từ khóa readonly được sử dụng để định nghĩa một biến có thể được gán một lần sau khi khai báo trong khi khai báo hoặc trong phương thức khởi tạo. Từ khóa const được sử dụng để xác định một hằng số sẽ được sử dụng trong chương trình. Sau đây là cách sử dụng hợp lệ của từ khóa chỉ đọc và const trong C #.
Ví dụ
using System.IO; using System; public class Program { public const int VALUE = 10; public readonly int value1; Program(int value){ value1 = value; } public static void Main() { Console.WriteLine(VALUE); Program p1 = new Program(11); Console.WriteLine(p1.value1); } }
Đầu ra
10 11
Sau đây là một số khác biệt quan trọng giữa từ khóa chỉ đọc và từ khóa const.
Sr. Không. | Phím | từ khóa chỉ đọc | từ khóa const |
---|---|---|---|
1 | Mục đích | Từ khóachỉ đọc được sử dụng để tạo trường chỉ đọc. | Từ khóaconst được sử dụng để tạo các trường không đổi. |
2 | Loại | chỉ đọc là một hằng số được xác định trong thời gian chạy. | const được sử dụng để tạo một hằng số tại thời điểm biên dịch. |
3 | Thay đổi | Giá trị trườngchỉ đọc có thể được thay đổi sau khi khai báo. | Giá trị trườngconst không thể thay đổi sau khi khai báo. |
4 | Phương pháp | các trường chỉ đọc không thể được xác định trong một phương thức. | Các trườngconst có thể được khai báo trong một phương thức. |
5 | Gán giá trị | Các biếnchỉ đọc được khai báo là biến thể hiện và các giá trị được gán trong hàm tạo. | Các trườngconst sẽ được chỉ định tại thời điểm khai báo. |