Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable1966 ( UserId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, UserName varchar(20), PhotoLiked int ); Query OK, 0 rows affected (0.00 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable1966(UserName,PhotoLiked) values('Chris',57); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1966(UserName,PhotoLiked) values('David',100); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1966(UserName,PhotoLiked) values('Mike',68); Query OK, 1 row affected (0.00 sec) mysql> insert into DemoTable1966(UserName,PhotoLiked) values('Sam',78); Query OK, 1 row affected (0.00 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select * from DemoTable1966;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+--------+----------+------------+ | UserId | UserName | PhotoLiked | +--------+----------+------------+ | 1 | Chris | 57 | | 2 | David | 100 | | 3 | Mike | 68 | | 4 | Sam | 78 | +--------+----------+------------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để sử dụng điều kiện if / else trong SELECT với MySQL -
mysql> select if(PhotoLiked > 75,UserName,'Likes are less') as Result from DemoTable1966;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+------------------------------------------------+ | Result | +------------------------------------------------+ | Likes are less | | David | | Likes are less | | Sam | +------------------------------------------------+ 4 rows in set (0.00 sec)