Trước tiên, chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable -> ( -> StudentId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, -> StudentName varchar(20), -> StudentMarks int, -> Status varchar(20) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.97 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable(StudentName,StudentMarks) values('Chris',79); Query OK, 1 row affected (0.17 sec) mysql> insert into DemoTable(StudentName,StudentMarks) values('David',59); Query OK, 1 row affected (0.16 sec) mysql> insert into DemoTable(StudentName,StudentMarks) values('Bob',60); Query OK, 1 row affected (0.23 sec) mysql> insert into DemoTable(StudentName,StudentMarks) values('Mike',45); Query OK, 1 row affected (0.16 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+--------------+--------+ | StudentId | StudentName | StudentMarks | Status | +-----------+-------------+--------------+--------+ | 1 | Chris | 79 | NULL | | 2 | David | 59 | NULL | | 3 | Bob | 60 | NULL | | 4 | Mike | 45 | NULL | +-----------+-------------+--------------+--------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để đặt điều kiện trong khi cập nhật -
mysql> update DemoTable -> set Status=if(StudentMarks > 60 ,'PASS','FAIL'); Query OK, 4 rows affected (0.40 sec) Rows matched: 4 Changed: 4 Warnings: 0
Hãy để chúng tôi kiểm tra các bản ghi bảng một lần nữa -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+--------------+--------+ | StudentId | StudentName | StudentMarks | Status | +-----------+-------------+--------------+--------+ | 1 | Chris | 79 | PASS | | 2 | David | 59 | FAIL | | 3 | Bob | 60 | FAIL | | 4 | Mike | 45 | FAIL | +-----------+-------------+--------------+--------+ 4 rows in set (0.00 sec)