Vì giá trị cột ‘ADD’ đã là một từ dành riêng, do đó bạn cần sử dụng dấu gạch ngược xung quanh từ ADD như `ADD`.
Hãy để chúng tôi xem một ví dụ và tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable779 ( Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, `ADD` int ); Query OK, 0 rows affected (0.47 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable779(`ADD`) values(54); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into DemoTable779(`ADD`) values(89); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DemoTable779(`ADD`) values(66); Query OK, 1 row affected (0.17 sec) mysql> insert into DemoTable779(`ADD`) values(58); Query OK, 1 row affected (0.10 sec)
Bây giờ bạn có thể hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable779;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----+------+ | Id | ADD | +----+------+ | 1 | 54 | | 2 | 89 | | 3 | 66 | | 4 | 58 | +----+------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là cách bạn có thể tăng cột ‘ADD’ -
mysql> update DemoTable779 set `ADD`=`ADD`+10; Query OK, 4 rows affected (0.20 sec) Rows matched: 4 Changed: 4 Warnings: 0
Hãy để chúng tôi kiểm tra bản ghi bảng một lần nữa -
mysql> select *from DemoTable779;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----+------+ | Id | ADD | +----+------+ | 1 | 64 | | 2 | 99 | | 3 | 76 | | 4 | 68 | +----+------+ 4 rows in set (0.00 sec)