Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable819( StudentId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, StudentName varchar(100) ); Query OK, 0 rows affected (0.88 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable819(StudentName) values('Chris'); Query OK, 1 row affected (0.20 sec) mysql> insert into DemoTable819(StudentName) values('Robert'); Query OK, 1 row affected (0.13 sec) mysql> insert into DemoTable819(StudentName) values('Adam'); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DemoTable819(StudentName) values('Mike'); Query OK, 1 row affected (0.10 sec) mysql> insert into DemoTable819(StudentName) values('Sam'); Query OK, 1 row affected (0.16 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable819;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+ | StudentId | StudentName | +-----------+-------------+ | 1 | Chris | | 2 | Robert | | 3 | Adam | | 4 | Mike | | 5 | Sam | +-----------+-------------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để chọn từ bảng nơi các điều kiện được đặt cho tên và id -
mysql> select *from DemoTable819 where StudentName='Robert' and StudentId > 1;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-----------+-------------+ | StudentId | StudentName | +-----------+-------------+ | 2 | Robert | +-----------+-------------+ 1 row in set (0.00 sec)