Đối với điều này, bạn có thể sử dụng IF () tùy chỉnh và đặt giá trị bất cứ khi nào 0 xuất hiện.
Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable749 (Value int); Query OK, 0 rows affected (1.02 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable749 values(10); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DemoTable749 values(0); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable749 values(769); Query OK, 1 row affected (0.17 sec) mysql> insert into DemoTable749 values(0); Query OK, 1 row affected (0.11 sec) mysql> insert into DemoTable749 values(78); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into DemoTable749 values(0); Query OK, 1 row affected (0.17 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable749 ;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+ | Value | +-------+ | 10 | | 0 | | 769 | | 0 | | 78 | | 0 | +-------+ 6 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để kiểm tra giá trị 0 -
mysql> select *,if(Value=0,100000,Value) from DemoTable749;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+--------------------------+ | Value | if(Value=0,100000,Value) | +-------+--------------------------+ | 10 | 10 | | 0 | 100000 | | 769 | 769 | | 0 | 100000 | | 78 | 78 | | 0 | 100000 | +-------+--------------------------+ 6 rows in set (0.00 sec)