Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable(EmployeeCode varchar(100)); Query OK, 0 rows affected (0.56 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh insert -
mysql> insert into DemoTable values('EMPLOYEE:100 John Smith'); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into DemoTable values('EMPLOYEE:16537 Chris Brown'); Query OK, 1 row affected (0.10 sec) mysql> insert into DemoTable values('EMPLOYEE:100 David Miller'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable values('EMPLOYEE:100 23432 David Miller'); Query OK, 1 row affected (0.20 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql>; select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+---------------------------------+ | EmployeeCode | +---------------------------------+ | EMPLOYEE:100 John Smith | | EMPLOYEE:16537 Chris Brown | | EMPLOYEE:100 David Miller | | EMPLOYEE:100 23432 David Miller | +---------------------------------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để khớp với cuối dòng tùy chọn, ví dụ:23434 sau 100 trong “EMPLOYEE:100 23432 David Miller” -
mysql> select *from DemoTable where EmployeeCode REGEXP "EMPLOYEE:100([^0-9]|$)";
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+---------------------------------+ | EmployeeCode | +---------------------------------+ | EMPLOYEE:100 John Smith | | EMPLOYEE:100 David Miller | | EMPLOYEE:100 23432 David Miller | +---------------------------------+ 3 rows in set (0.00 sec)