Sử dụng biểu thức chính quy cùng với câu lệnh CASE. Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table DemoTable ( Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, Value varchar(20) ); Query OK, 0 rows affected (0.66 sec)
Chèn một số bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable(Value) values('101'); Query OK, 1 row affected (0.20 sec) mysql> insert into DemoTable(Value) values('P'); Query OK, 1 row affected (0.19 sec) mysql> insert into DemoTable(Value) values('A'); Query OK, 1 row affected (0.11 sec) mysql> insert into DemoTable(Value) values('53'); Query OK, 1 row affected (0.13 sec) mysql> insert into DemoTable(Value) values('R'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec) mysql> insert into DemoTable(Value) values('C'); Query OK, 1 row affected (0.18 sec) mysql> insert into DemoTable(Value) values('190'); Query OK, 1 row affected (0.12 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----+-------+ | Id | Value | +----+-------+ | 1 | 101 | | 2 | P | | 3 | A | | 4 | 53 | | 5 | R | | 6 | C | | 7 | 190 | +----+-------+ 7 rows in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để sắp xếp một truy vấn với ORDER BY CASE -
mysql> SELECT Id, Value FROM DemoTable ORDER BY CASE WHEN Value REGEXP '[a-zA-Z]' THEN 0 ELSE 0+Value END ASC, Value;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+----+-------+ | Id | Value | +----+-------+ | 3 | A | | 6 | C | | 2 | P | | 5 | R | | 4 | 53 | | 1 | 101 | | 7 | 190 | +----+-------+ 7 rows in set (0.06 sec)