Hàm IF () trả về một giá trị dựa trên một điều kiện.
Cú pháp như sau−
SELECT IF(yourCondition, yourMessageIfConditionBecomesTrue,yourMessageIfConditionBecomesFalse) from yourTableName; Let us first create a table: mysql> create table DemoTable ( Value int ); Query OK, 0 rows affected (0.60 sec)
Chèn bản ghi vào bảng bằng lệnh chèn -
mysql> insert into DemoTable values(1000); Query OK, 1 row affected (0.16 sec) mysql> insert into DemoTable values(2000); Query OK, 1 row affected (0.16 sec) mysql> insert into DemoTable values(500); Query OK, 1 row affected (0.20 sec) mysql> insert into DemoTable values(1100); Query OK, 1 row affected (0.16 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng câu lệnh select -
mysql> select *from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+-------+ | Value | +-------+ | 1000 | | 2000 | | 500 | | 1100 | +-------+ 4 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để triển khai IF () trong MySQL -
mysql> select Value,IF(Value > 1000, CONCAT(Value,' is greater than 1000'),CONCAT(Value,' is lower than 1000')) AS Result from DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau−
+-------+---------------------------+ | Value | Result | +-------+---------------------------+ | 1000 | 1000 is lower than 1000 | | 2000 | 2000 is greater than 1000 | | 500 | 500 is lower than 1000 | | 1100 | 1100 is greater than 1000 | +-------+---------------------------+ 4 rows in set (0.00 sec)