Bạn có thể sử dụng lệnh sửa đổi cho việc này. Trước tiên, hãy để chúng tôi tạo một bảng.
mysql> create table DemoTable ( StudentId varchar(200) not null, StudentName varchar(20), StudentAge int, StudentAddress varchar(20), StudentCountryName varchar(20) ); Query OK, 0 rows affected (0.73 sec)
Bây giờ hãy kiểm tra mô tả của bảng.
mysql> desc DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+--------------------+--------------+------+-----+---------+-------+ | Field | Type | Null | Key | Default | Extra | +--------------------+--------------+------+-----+---------+-------+ | StudentId | varchar(200) | NO | | NULL | | | StudentName | varchar(20) | YES | | NULL | | | StudentAge | int(11) | YES | | NULL | | | StudentAddress | varchar(20) | YES | | NULL | | | StudentCountryName | varchar(20) | YES | | NULL | | +--------------------+--------------+------+-----+---------+-------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để thay đổi kiểu dữ liệu từ varchar thành BIGINT -
mysql> alter table DemoTable modify StudentId BIGINT(10) UNSIGNED NOT NULL DEFAULT 0; Query OK, 0 rows affected (1.51 sec) Records: 0 Duplicates : 0 Warnings : 0
Ở trên, chúng tôi đã thay đổi kiểu dữ liệu cột ‘StudentId’ từ varchar (200) thành BIGINT (10). Hãy để chúng tôi kiểm tra mô tả của bảng một lần nữa.
mysql> desc DemoTable;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau -
+--------------------+---------------------+------+-----+---------+-------+ | Field | Type | Null | Key | Default | Extra | +--------------------+---------------------+------+-----+---------+-------+ | StudentId | bigint(10) unsigned | NO | | 0 | | | StudentName | varchar(20) | YES | | NULL | | | StudentAge | int(11) | YES | | NULL | | | StudentAddress | varchar(20) | YES | | NULL | | | StudentCountryName | varchar(20) | YES | | NULL | | +--------------------+---------------------+------+-----+---------+-------+ 5 rows in set (0.00 sec)